Diện tích phòng họp hoặc phòng sinh hoạt của công tác đoàn tại trường trung học phổ thông quy định bao nhiêu?
- Quy định về chỉ tiêu quy hoạch và thiết kế xây dựng của trường trung học phổ thông cần đảm bảo những gì?
- Trường trung học phổ thông gồm những khối chức năng nào theo Tiêu chuẩn?
- Diện tích phòng họp hoặc phòng sinh hoạt của công tác đoàn tại trường trung học phổ thông quy định bao nhiêu?
- Trường trung học phổ thông quy định như thế nào về khu vệ sinh và khu để xe?
Quy định về chỉ tiêu quy hoạch và thiết kế xây dựng của trường trung học phổ thông cần đảm bảo những gì?
Theo Mục 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8794:2011 về Trường trung học - Yêu cầu thiết kế quy định như sau:
"3 Quy định chung
3.1 Quy hoạch trường trung học phải phù hợp với quy hoạch mạng lưới trường trung học trên địa bàn và đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội. Chỉ tiêu quy hoạch được xác định theo quy định sau:
- Trường trung học cơ sở : từ 55 chỗ học đến 70 chỗ học cho 1000 dân;
- Trường trung học phổ thông : từ 45 chỗ học đến 60 chỗ học cho 1000 dân.
3.2 Trường trung học được thiết kế tối đa là 45 lớp với số học sinh mỗi lớp không lớn hơn 45 học sinh.
3.3 Quy mô của các trường trung học có nội trú hoặc bán trú được xác định tùy điều kiện cụ thể và được thiết kế theo nhiệm vụ thiết kế riêng.
CHÚ THÍCH: Đối với các trường phổ thông dân tộc nội trú cần bố trí nhà công vụ cho giáo viên.
3.4 Có thể thiết kế xây dựng các trường có nhiều cấp học khác nhau trên cùng một khu đất nhưng phải đảm bảo sự hoạt động riêng biệt của từng cấp học.
CHÚ THÍCH: Tỷ lệ giữa các cấp học tùy thuộc quy mô và yêu cầu thực tế nơi xây dựng và các quy định có liên quan.
3.5 Trường trung học được thiết kế với cấp công trình theo quy định trong văn bản về phân loại, phân cấp công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị [1].
3.6 Trong một trường được phép thiết kế xây dựng các hạng mục có cấp công trình khác nhau, nhưng phải ưu tiên cấp công trình cao nhất cho khối nhà học.
3.7 Các yêu cầu đảm bảo an toàn sinh mạng và sức khoẻ cho học sinh phải tuân thủ các quy định trong văn bản về an toàn sinh mạng và sưc khỏe trong nhà và công trình [2].
3.8 Khi thiết kế, xây dựng trường trung học phải tính đến nhu cầu tiếp nhận học sinh khuyết tật và tuân theo quy định trong TCVN2) : , Công trình dân dụng - Nguyên tắc cơ bản xây dựng công trình đảm bảo người khuyết tật tiếp cận sử dụng."
Diện tích phòng họp hoặc phòng sinh hoạt của công tác đoàn tại trường trung học phổ thông quy định bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Trường trung học phổ thông gồm những khối chức năng nào theo Tiêu chuẩn?
Theo tiểu mục 4.2.1 Mục 4.2 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8794:2011 về Trường trung học - Yêu cầu thiết kế quy định các khối năng của trường trung học phổ thông như sau:
"4 Yêu cầu về khu đất xây dựng và quy hoạch tổng mặt bằng
4.2 Yêu cầu về quy hoạch tổng mặt bằng
4.2.1 Trường trung học bao gồm các khối chức năng sau:
- Khối phòng học;
- Khối phục vụ học tập;
- Khối hành chính quản trị;
- Khu sân chơi, bãi tập;
- Khu vệ sinh và khu để xe;
- Khối phục vụ sinh hoạt (nếu có)."
Diện tích phòng họp hoặc phòng sinh hoạt của công tác đoàn tại trường trung học phổ thông quy định bao nhiêu?
Diện tích phòng Đoàn, Đội được bố trí theo quy định tại tiểu mục 5.3.7 Mục 5.3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8794:2011 về Trường trung học - Yêu cầu thiết kế do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành như sau:
"5.3 Khối phục vụ học tập
5.3.6 Phòng truyền thống có diện tích không nhỏ hơn 48 m2.
5.3.7 Phòng hoạt động Đoàn, Đội được thiết kế với diện tích 0,03 m2/học sinh.
CHÚ THÍCH: Tùy điều kiện cụ thể, có thể kết hợp phòng truyền thống với phòng hoạt động Đoàn, Đội. Trong trường hợp này, diện tích phòng không nhỏ hơn 54 m2."
Trường trung học phổ thông quy định như thế nào về khu vệ sinh và khu để xe?
Về khu vệ sinh và khu để xe đối với trường trung học phổ thông, căn cứ tại Mục 5.6 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8794:2011 về Trường trung học - Yêu cầu thiết kế như sau:
"5.6 Khu vệ sinh và khu để xe
5.6.1 Khu vệ sinh được bố trí hợp lý theo từng khối chức năng trong trường trung học, đáp ứng yêu cầu sử dụng của giáo viên và học sinh, đảm bảo vệ sinh, không làm ô nhiễm môi trường
CHÚ THÍCH: Đối với khu vực không có nguồn cấp nước tập trung cho phép bố trí nhà vệ sinh bên ngoài khối phòng học.
5.6.2 Khu vệ sinh của học sinh cần có phòng đệm và được thiết kế với tiêu chuẩn diện tích tối thiểu 0,06 m2/học sinh với số lượng thiết bị: 01 tiểu nam, 01 xí và 01 chỗ rửa tay cho 30 học sinh. Đối với học sinh nữ tối đa 20 học sinh/chậu xí.
CHÚ THÍCH:
1) Phòng vệ sinh nam, nữ phải được thiết kế riêng biệt.
2) Lối vào khu vệ sinh không được đối diện trực tiếp với lối vào phòng học, phòng bộ môn.
3) Chiều cao lắp đặt thiết bị vệ sinh phải phù hợp nhu cầu sử dụng và lứa tuổi học sinh.
4) Ít nhất phải có một phòng vệ sinh đảm bảo cho học sinh khuyết tật tiếp cận sử dụng. Yêu cầu thiết kế được quy định như sau:
- Đối với trung học cơ sở:
+ Chiêu cao bệ xí : từ 420 mm đến 550 mm;
+ Chiều cao chậu rửa: 750 mm
+ Chiều cao tay vịn: từ 850 mm đến 900 mm.
- Đối với trung học phổ thông:
+ Chiều cao bệ xí : từ 450 mm đến 600 mm;
+ Chiều cao chậu rửa: 800 mm
+ Chiều cao tay vịn: 900 mm.
5.6.3 Số lượng phòng vệ sinh cho giáo viên, cán bộ nhân viên trong trường được bố trí nam nữ riêng biệt. Diện tích không nhỏ hơn 6 m2/phòng. Số lượng thiết bị:
- Đối với nam: 01 chậu tiểu/ 15 người; , 01 chậu xí/ 20 người; 01 chậu rửa tay /4 chậu xí nhưng không được ít hơn 1;
- Đối với nữ: 01 chậu xí/ 15 người; 01 chậu rửa tay /2 chậu xí nhưng không được ít hơn 1.
CHÚ THÍCH: Trong khu vệ sinh của cán bộ, giáo viên nên bố trí phòng tắm.
5.6.4 Trong trường trung học cần bố trí chỗ để xe cho giáo viên và học sinh riêng biệt, đảm bảo các yêu cầu sau:
a) Số lượng xe tính với tỷ lệ từ 50 % đến 70 % tổng số học sinh và từ 60 % đến 90 % tổng số giáo viên, cán bộ nhân viên;
b) Tiêu chuẩn diện tích: 0,9 m2/xe đạp; 2,5 m2/xe máy; 25 m2/ôtô;
c) Bố trí khu vực để xe cho học sinh khuyết tật gần lối vào.
CHÚ THÍCH:
1) Chỗ để xe của khách và phụ huynh tính với tỷ lệ 50 % tổng số học sinh và cần bố trí riêng biệt.
2) Số lượng và yêu cầu thiết kế chỗ để xe tham khảo TCVN12) : , Công trình dân dụng Nguyên tắc xây dựng công trình đảm bảo người khuyết tật tiếp cận sử dụng."
Như vậy:
- Khu vệ sinh của học sinh cần có phòng đệm và được thiết kế với tiêu chuẩn diện tích tối thiểu 0,06 m2/học sinh với số lượng thiết bị: 01 tiểu nam, 01 xí và 01 chỗ rửa tay cho 30 học sinh. Đối với học sinh nữ tối đa 20 học sinh/chậu xí.
- Đối với trung học phổ thông: Chiều cao bệ xí : từ 450 mm đến 600 m, chiều cao chậu rửa: 800 mm, chiều cao tay vịn: 900 mm.
- Số lượng phòng vệ sinh cho giáo viên, cán bộ nhân viên trong trường được bố trí nam nữ riêng biệt. Diện tích không nhỏ hơn 6 m2/phòng.
- Trong trường trung học cần bố trí chỗ để xe cho giáo viên và học sinh riêng biệt, đảm bảo các yêu cầu sau: Số lượng xe tính với tỷ lệ từ 50 % đến 70 % tổng số học sinh và từ 60 % đến 90 % tổng số giáo viên, cán bộ nhân viên; Tiêu chuẩn diện tích: 0,9 m2/xe đạp; 2,5 m2/xe máy; 25 m2/ôtô; Bố trí khu vực để xe cho học sinh khuyết tật gần lối vào.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.