Diện tích phần mộ cá nhân trong nghĩa trang tối đa là bao nhiêu? Ai được đăng ký trước phần mộ cá nhân?

Cho hỏi diện tích phần mộ cá nhân trong nghĩa trang tối đa là bao nhiêu? Bên cạnh đó thì ai được đăng ký trước phần mộ cá nhân? Xin cảm ơn! Câu hỏi của bạn Minh Đăng đến từ Long An, mong được phản hồi.

Diện tích phần mộ cá nhân trong nghĩa trang tối đa là bao nhiêu?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 2 Nghị định 23/2016/NĐ-CP như sau:

Phần mộ cá nhân là nơi táng thi hài, hài cốt của người chết.

Theo đó, phần mộ cá nhân là nơi táng thi hài, hài cốt của người chết.

Và căn cứ theo Điều 4 Nghị định 23/2016/NĐ-CP như sau:

Quy định diện tích đất tối đa cho phần mộ cá nhân
1. Diện tích sử dụng đất cho mỗi phần mộ hung táng và chôn cất một lần tối đa không quá 05 m2.
2. Diện tích sử dụng đất cho mỗi phần mộ cát táng tối đa không quá 03 m2.

Theo đó, có thể thấy rằng diện tích phần mộ cá nhân trong nghĩa trang được quy định như sau:

Diện tích sử dụng đất cho mỗi phần mộ hung táng và chôn cất một lần tối đa không quá 05 m2.

Diện tích sử dụng đất cho mỗi phần mộ cát táng tối đa không quá 03 m2.

Ai được đăng ký trước phần mộ cá nhân?

Căn cứ theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 14 Nghị định 23/2016/NĐ-CP như sau:

Quy định chung về quản lý, sử dụng nghĩa trang
...
5. Điều kiện đăng ký trước khi sử dụng phần mộ cá nhân trong nghĩa trang được đầu tư xây dựng từ nguồn vốn ngân sách nhà nước:
a) Người được đăng ký trước phần mộ cá nhân trong nghĩa trang bao gồm: Người từ 70 tuổi trở lên, người mắc bệnh hiểm nghèo theo quy định do Bộ Y tế ban hành, người có vợ hoặc chồng đã được an táng trong nghĩa trang;
...

Như vậy, người được đăng ký trước phần mộ cá nhân trong nghĩa trang bao gồm:

- Người từ 70 tuổi trở lên,

- Người mắc bệnh hiểm nghèo theo quy định do Bộ Y tế ban hành,

- Người có vợ hoặc chồng đã được an táng trong nghĩa trang.

Phần mộ cá nhân

Phần mộ cá nhân (Hình từ Internet)

Hồ sơ đăng ký trước phần mộ cá nhân bao gồm những gì?

Căn cứ theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 14 Nghị định 23/2016/NĐ-CP như sau:

Quy định chung về quản lý, sử dụng nghĩa trang
...
5. Điều kiện đăng ký trước khi sử dụng phần mộ cá nhân trong nghĩa
...
b) Hồ sơ đăng ký của người được đăng ký trước phần mộ cá nhân gồm: Đơn đề nghị, giấy tờ tùy thân của công dân (thẻ căn cước hoặc giấy chứng minh thư nhân dân hoặc hộ khẩu); giấy xác nhận của bệnh viện mắc bệnh hiểm nghèo (đối với người mắc bệnh hiểm nghèo); giấy chứng tử và giấy đăng ký kết hôn (đối với người có vợ hoặc chồng đã được an táng trong nghĩa trang);
c) Hồ sơ đăng ký nộp tại đơn vị quản lý nghĩa trang trên địa bàn. Thời gian giải quyết không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Các giấy tờ quy định tại Điểm b Khoản này là bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao chứng thực.
6. Căn cứ vào các quy định hiện hành và điều kiện của địa phương Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể về đối tượng được hưởng chính sách xã hội trên địa bàn theo Điểm c Khoản 4 và quy định chi tiết việc đăng ký trước khi sử dụng phần mộ cá nhân trong nghĩa trang theo Khoản 5 của Điều này.

Theo đó, hồ sơ đăng ký trước phần mộ cá nhân bao gồm:

- Đơn đề nghị, giấy tờ tùy thân của công dân (thẻ căn cước hoặc giấy chứng minh thư nhân dân hoặc hộ khẩu);

- Giấy xác nhận của bệnh viện mắc bệnh hiểm nghèo (đối với người mắc bệnh hiểm nghèo);

- Giấy chứng tử và giấy đăng ký kết hôn (đối với người có vợ hoặc chồng đã được an táng trong nghĩa trang);

Hồ sơ đăng ký nộp tại đơn vị quản lý nghĩa trang trên địa bàn. Thời gian giải quyết không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Các giấy tờ quy định tại Điểm b Khoản này là bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao chứng thực.

Quy chế quản lý nghĩa trang có quy định về giá chuyển nhượng quyền sử dụng phần mộ cá nhân không?

Căn cứ theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 17 Nghị định 23/2016/NĐ-CP như sau:

Quy chế quản lý nghĩa trang
...
2. Nội dung cơ bản của quy chế quản lý nghĩa trang bao gồm:
a) Các quy định về ranh giới, quy mô nghĩa trang và các khu chức năng trong nghĩa trang;
b) Các quy định về xây dựng, cải tạo, chỉnh trang, duy tu, bảo dưỡng, bảo trì các công trình xây dựng, các phần mộ trong nghĩa trang;
c) Quy định về các loại dịch vụ trong nghĩa trang và giá dịch vụ nghĩa trang, giá chuyển nhượng quyền sử dụng phần mộ cá nhân;
d) Các quy định về việc tiếp nhận đăng ký, tổ chức mai táng; lưu giữ tro cốt trong nghĩa trang;
đ) Các quy định về hoạt động lễ nghi, chỉ dẫn khách thăm viếng, tưởng niệm và quản lý các hoạt động trong nghĩa trang;
e) Các quy định về bảo vệ nghĩa trang và bảo vệ môi trường;
g) Các hành vi vi phạm và quy định xử phạt;
h) Trách nhiệm của đơn vị quản lý và người sử dụng dịch vụ, thăm viếng nghĩa trang.
...

Theo đó, quy chế quản lý nghĩa trang có quy định về giá chuyển nhượng quyền sử dụng phần mộ cá nhân.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

3,935 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào