Diện tích khu vực thăm dò khoáng sản của một giấy phép đối với than được quy định là bao nhiêu km2?

Doanh nghiệp được tiến hành khảo sát và lấy mẫu trên mặt đất để lựa chọn diện tích lập đề án thăm dò khoáng sản khi nào? Diện tích khu vực thăm dò khoáng sản của một giấy phép đối với than được quy định là bao nhiêu km2?

Doanh nghiệp được tiến hành khảo sát và lấy mẫu trên mặt đất để lựa chọn diện tích lập đề án thăm dò khoáng sản khi nào?

Căn cứ theo Điều 37 Luật Khoáng sản 2010 quy định như sau:

Lựa chọn diện tích lập đề án thăm dò khoáng sản
Tổ chức, cá nhân quy định tại Điều 34 của Luật này có nhu cầu thăm dò khoáng sản được tiến hành khảo sát tại thực địa, lấy mẫu trên mặt đất để lựa chọn diện tích lập đề án thăm dò khoáng sản sau khi có sự chấp thuận bằng văn bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có khu vực dự kiến thăm dò khoáng sản.

Như vậy, theo quy định nêu trên, doanh nghiệp được tiến hành khảo sát tại thực địa và lấy mẫu trên mặt đất để lựa chọn diện tích lập đề án thăm dò khoáng sản khi đã có sự chấp thuận bằng văn bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có khu vực dự kiến thăm dò khoáng sản.

Diện tích khu vực thăm dò khoáng sản của một giấy phép đối với than được quy định là bao nhiêu km2?

Diện tích khu vực thăm dò khoáng sản của một giấy phép đối với than được quy định là bao nhiêu km2? (Hình từ Internet)

Diện tích khu vực thăm dò khoáng sản của một giấy phép đối với than được quy định là bao nhiêu km2?

Căn cứ Điều 38 Luật Khoáng sản 2010 quy định diện tích khu vực thăm dò khoáng sản như sau:

Diện tích khu vực thăm dò khoáng sản
1. Khu vực thăm dò khoáng sản được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm khép góc, thể hiện trên bản đồ địa hình hệ tọa độ quốc gia với tỷ lệ thích hợp.
2. Diện tích khu vực thăm dò của một giấy phép đối với loại hoặc nhóm khoáng sản được quy định như sau:
a) Không quá 50 kilômét vuông (km2) đối với đá quý, đá bán quý, khoáng sản kim loại, trừ bauxit;
b) Không quá 100 kilômét vuông (km2) đối với than, bauxit, khoáng sản không kim loại ở đất liền có hoặc không có mặt nước, trừ khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường;
c) Không quá 200 kilômét vuông (km2) đối với khoáng sản các loại ở thềm lục địa, trừ khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường;
d) Không quá 02 kilômét vuông (km2) ở đất liền, không quá 01 kilômét vuông (km2) ở vùng có mặt nước đối với khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường;
đ) Không quá 02 kilômét vuông (km2) đối với nước khoáng, nước nóng thiên nhiên.
3. Khu vực thăm dò phải bảo đảm khống chế hết thân khoáng sản và các cấu trúc địa chất có triển vọng đối với loại khoáng sản dự kiến thăm dò.

Như vậy, theo quy định nêu trên, diện tích khu vực thăm dò khoáng sản của một giấy phép đối với than được quy định không quá 100 kilômét vuông (km2).

Theo đó, khu vực thăm dò khoáng sản được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối các điểm khép góc, thể hiện trên bản đồ địa hình hệ tọa độ quốc gia với tỷ lệ thích hợp.

Khu vực thăm dò phải bảo đảm khống chế hết thân khoáng sản và các cấu trúc địa chất có triển vọng đối với loại khoáng sản dự kiến thăm dò.

Trong Giấy phép thăm dò khoáng sản có nội dung quy định diện tích khu vực thăm dò khoáng sản hay không?

Căn cứ theo quy định tại Điều 41 Luật Khoáng sản 2010 về nội dung Giấy phép thăm dò khoáng sản như sau:

Giấy phép thăm dò khoáng sản
1. Giấy phép thăm dò khoáng sản phải có các nội dung chính sau đây:
a) Tên tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản;
b) Loại khoáng sản, địa điểm, diện tích khu vực thăm dò khoáng sản;
c) Phương pháp, khối lượng thăm dò;
d) Thời hạn thăm dò khoáng sản;
đ) Nghĩa vụ tài chính, nghĩa vụ khác có liên quan.
2. Giấy phép thăm dò khoáng sản có thời hạn không quá 48 tháng và có thể được gia hạn nhiều lần, nhưng tổng thời gian gia hạn không quá 48 tháng; mỗi lần gia hạn, tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản phải trả lại ít nhất 30% diện tích khu vực thăm dò khoáng sản theo giấy phép đã cấp.
Thời hạn thăm dò khoáng sản bao gồm thời gian thực hiện đề án thăm dò khoáng sản, thời gian trình phê duyệt trữ lượng khoáng sản và thời gian lập dự án đầu tư khai thác khoáng sản; trường hợp chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản cho tổ chức, cá nhân khác thì thời hạn thăm dò là thời gian còn lại của Giấy phép thăm dò khoáng sản đã cấp trước đó.

Theo đó, nội dung chính trong Giấy phép thăm dò khoáng sản bao gồm:

- Tên tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản;

- Loại khoáng sản, địa điểm, diện tích khu vực thăm dò khoáng sản;

- Phương pháp, khối lượng thăm dò;

- Thời hạn thăm dò khoáng sản;

- Nghĩa vụ tài chính, nghĩa vụ khác có liên quan.

Như vậy, trong Giấy phép thăm dò khoáng sản phải có nội dung quy định diện tích khu vực thăm dò khoáng sản.

Lưu ý:

- Giấy phép thăm dò khoáng sản có thời hạn không quá 48 tháng và có thể được gia hạn nhiều lần, nhưng tổng thời gian gia hạn không quá 48 tháng; mỗi lần gia hạn, tổ chức, cá nhân thăm dò khoáng sản phải trả lại ít nhất 30% diện tích khu vực thăm dò khoáng sản theo giấy phép đã cấp.

- Thời hạn thăm dò khoáng sản bao gồm thời gian thực hiện đề án thăm dò khoáng sản, thời gian trình phê duyệt trữ lượng khoáng sản và thời gian lập dự án đầu tư khai thác khoáng sản;

Trường hợp chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản cho tổ chức, cá nhân khác thì thời hạn thăm dò là thời gian còn lại của Giấy phép thăm dò khoáng sản đã cấp trước đó.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

325 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào