Đất liền kề là gì? Khi nào đất liền kề được chuyển thành đất thổ cư? Hướng dẫn hồ sơ, thủ tục chuyển sang đất thổ cư?

Đất liền kề là gì? Khi nào đất liền kề được chuyển thành đất thổ cư theo quy định của Luật Đất đai 2024? Hướng dẫn hồ sơ, thủ tục thực hiện chuyển sang đất thổ cư gồm mấy bước theo quy định pháp luật hiện hành?

Đất liền kề là gì?

Hiện nay, Luật Đất đai 2024 và các văn bản pháp luật khác không quy định hay giải thích thế nào là đất liền kề. Đồng thời trên thực tế “đất liền kề” cũng không được quan niệm thống nhất như một số loại đất khác như đất thổ cư (đất ở), đất xen kẹt,…

Mặc dù vậy, căn cứ vào thực tiễn có thể hiểu đất liền kề là diện tích đất tiếp giáp với đất thổ cư trong thửa đất có nhiều loại đất khác nhau.

Về mặt pháp lý đất liền kề không có ranh giới cụ thể, đồng thời đất liền thường là đất phi nông nghiệp không phải là đất ở và các loại đất nông nghiệp khác như đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm,… tiếp giáp với phần diện tích đất ở trong cùng thửa đất.

Lưu ý: Nội dung mang tính chất tham khảo

Đất liền kề là gì? Khi nào đất liền kề được chuyển thành đất thổ cư? Hướng dẫn hồ sơ, thủ tục chuyển sang đất thổ cư?

Đất liền kề là gì? Khi nào đất liền kề được chuyển thành đất thổ cư? Hướng dẫn hồ sơ, thủ tục chuyển sang đất thổ cư? (Hình từ Internet)

Khi nào đất liền kề được chuyển thành đất thổ cư?

Theo điểm b và điểm đ khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

Chuyển mục đích sử dụng đất
1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:
b) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
đ) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở.
e) Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp;
g) Chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ.
...

Như vậy, tất cả các loại đất muốn chuyển sang đất ở phải được phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Theo đó, người sử dụng đất thì chỉ khi nào có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cấp huyện (huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương) thì mới được phép chuyển sang đất ở (mới được xây dựng nhà ở…).

Ngoài ra, cơ quan Nhà nước thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất cũng không tự ý ra quyết định cho phép chuyển mục đích sang đất ở mà phải dựa trên những căn cứ nhất định.

Căn cứ theo khoản 5 Điều 116 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

Căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
...
5. Căn cứ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp trong khu dân cư, đất nông nghiệp trong cùng thửa đất có đất ở sang đất ở hoặc chuyển mục đích sử dụng các loại đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân là quy hoạch sử dụng đất cấp huyện hoặc quy hoạch chung hoặc quy hoạch phân khu theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
6. Căn cứ giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư theo pháp luật về đầu tư được thực hiện theo quy định của Chính phủ.
7. Chính phủ quy định chi tiết về việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.

Như vậy, Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định việc cho phép chuyển mục đích sử dụng đất căn cứ vào quy hoạch sử dụng đất cấp huyện hoặc quy hoạch chung hoặc quy hoạch phân khu theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

Và theo khoản 2 Điều 57 Luật Đất đai 2024, khi chuyển mục đích sử dụng đất, người sử dụng đất phải thực hiện:

- Nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật;

- Chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.

Hướng dẫn hồ sơ, thủ tục chuyển sang đất thổ cư?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 44 Nghị định 102/2024/NĐ-CP, trình tự, thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất mà thuộc trường hợp giao đất không thu tiền sử dụng đất thực hiện như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ

Người xin chuyển mục đích sử dụng đất làm đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 02c tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP nộp cho Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã;

TẢI VỀ: ĐƠN XIN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT

Bước 2: Giải quyết

Cơ quan có chức năng quản lý đất đai giao Văn phòng đăng ký đất đai cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

Đồng thời, hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa chính thửa đất đối với thửa đất tại nơi chưa có bản đồ địa chính theo quy định hoặc làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai đối với trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ; rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa;

Tiếp đó, cơ quan có chức năng quản lý đất đai hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

Thời gian thực hiện trình tự, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất không quá 20 ngày.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Phạm Thị Thục Quyên Lưu bài viết
8 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào