Đáp án tuần 2 Cuộc thi trực tuyến tìm hiểu Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở trên địa bàn thành phố Hà Nội?

Đáp án tuần 2 Cuộc thi trực tuyến tìm hiểu Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở trên địa bàn thành phố Hà Nội? Giải thưởng nhất Cuộc thi trực tuyến tìm hiểu Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở trên địa bàn thành phố Hà Nội được thưởng bao nhiêu? 06 nguyên tắc thực hiện dân chủ ở cơ sở?

Đáp án tuần 2 Cuộc thi trực tuyến tìm hiểu Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở trên địa bàn thành phố Hà Nội?

Xem thêm đáp án các cuộc thi khác tại đây:

>> Đáp án tuần 3 Cuộc thi trực tuyến tìm hiểu Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở trên địa bàn thành phố Hà Nội

>> Đáp án Đợt 1 trong cuộc thi trực tuyến về chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa

>> Đáp án Cuộc thi Tìm hiểu pháp luật tỉnh An Giang

Tham khảo Đáp án tuần 2 Cuộc thi trực tuyến tìm hiểu Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở trên địa bàn thành phố Hà Nội sau đây:

Câu hỏi số 1: Theo Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở, các hình thức lấy ý kiến Nhân dân bao gồm?

A. Thông qua Ban công tác Mặt trận ở thôn, tổ dân phố và các tổ chức chính trị - xã hội ở cơ sở; Thông qua mạng viễn thông, mạng xã hội hoạt động hợp pháp theo quy định của pháp luật, bảo đảm phù hợp với mức độ ứng dụng công nghệ thông tin tại cấp xã, tại thôn, tổ dân phố.

B. Hội nghị trao đổi, đối thoại giữa Ủy ban nhân dân cấp xã với Nhân dân; Tổ chức đối thoại, lấy ý kiến công dân là đối tượng thi hành trong trường hợp Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành quyết định hành chính có nội dung xác lập nghĩa vụ hoặc làm chấm dứt, hạn chế quyền, lợi ích của đối tượng thi hành.

C. Tất cả các đáp án.

D. Tổ chức cuộc họp của cộng đồng dân cư; Phát phiếu lấy ý kiến của hộ gia đình; Thông qua hòm thư ­ góp ý, đường dây nóng (nếu có); Thông qua cổng thông tin điện tử, trang thông tin điện tử của chính quyền địa phương cấp xã.

Câu hỏi số 2: Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở quy định Hội nghị người lao động được tổ chức định kỳ bao lâu một lần?

A. Tất cả các đáp án.

B. Hội nghị người lao động được tổ chức định kỳ mỗi năm một lần sau khi kết thúc năm tài chính của doanh nghiệp nhưng không chậm hơn 05 tháng của năm tiếp theo.

C. Hội nghị người lao động được tổ chức định kỳ hai năm một lần sau khi kết thúc năm tài chính của doanh nghiệp nhưng không chậm hơn 03 tháng của năm tiếp theo.

D. Hội nghị người lao động được tổ chức định kỳ mỗi năm một lần sau khi kết thúc năm tài chính của doanh nghiệp nhưng không chậm hơn 03 tháng của năm tiếp theo do người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp quyết định sau khi lấy ý kiến của Ban Chấp hành Công đoàn ở doanh nghiệp, ban đại diện của tổ chức đại diện khác của người lao động ở cơ sở (nếu có).

Câu hỏi số 3: Theo Nghị định số 59/2023/NĐ-CP ngày 14/8/2023 của Chính phủ, trường hợp số lượng thành viên Ban Thanh tra nhân dân từ 09 người trở lên thì số lượng Phó Trưởng ban không quá bao nhiêu người?

A. Không quá 01 người.

B. Không quá 05 người.

C. Không quá 02 người.

D. Không quá 03 người.

Câu hỏi số 4: Theo Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở, quyết định của cộng đồng dân cư về bầu, cho thôi làm thành viên Ban Thanh tra nhân dân, Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng có hiệu lực khi nào?

A. Do Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định.

B. Kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành quyết định công nhận.

C. Kể từ ngày Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã ban hành quyết định công nhận.

D. Kể từ ngày được cộng đồng dân cư biểu quyết thông qua.

Câu hỏi số 5: Theo Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở, đối tượng nào dưới đây có thẩm quyền triệu tập và tổ chức cuộc họp của cộng đồng dân cư khi khuyết Trưởng thôn, Tổ trưởng Tổ dân phố?

A. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.

B. Đại diện Ban công tác Mặt trận ở thôn, tổ dân phố do Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã chỉ định.

C. Đại diện Ban công tác Mặt trận ở thôn, tổ dân phố do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ định.

D. Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã.

Câu hỏi số 6: Theo Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở, việc công khai thông tin được thực hiện thông qua các hình thức nào sau đây?

A. Tất cả các đáp án.

B. Niêm yết thông tin; đăng tải trên cổng thông tin điện tử, trang thông tin điện tử của chính quyền địa phương cấp xã; phát tin trên hệ thống truyền thanh của cấp xã (nếu có).

C. Thông qua hội nghị trao đổi, đối thoại giữa Ủy ban nhân dân cấp xã với Nhân dân; thông qua việc tiếp công dân, tiếp xúc cử tri, họp báo, thông cáo báo chí, hoạt động của người phát ngôn của Ủy ban nhân dân cấp xã theo quy định của pháp luật.

D. Thông qua Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố để thông báo đến công dân; gửi văn bản đến công dân.

Câu hỏi số 7: Nghị định số 61/2023/NĐ-CP ngày 16/8/2023 của Chính phủ về xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước của cộng đồng dân cư có hiệu lực từ ngày, tháng, năm nào?

A. Nghị định có hiệu lực thi hành từ ngày 16 tháng 8 năm 2023

B. Nghị định có hiệu lực thi hành từ ngày 16 tháng 6 năm 2023

C. Nghị định có hiệu lực thi hành từ ngày 16 tháng 8 năm 2022

D. Nghị định có hiệu lực thi hành từ ngày 16 tháng 8 năm 2024

Câu hỏi số 8: Theo Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động kiểm tra nội dung nào?

A. Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động kiểm tra hành vi hành chính của của người đứng đầu, ban lãnh đạo, người có thẩm quyền của cơ quan, đơn vị.

B. Tất cả các đáp án.

C. Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động kiểm tra việc tổ chức thực hiện dân chủ ở cơ sở và việc thực hiện chính sách, pháp luật của người đứng đầu, ban lãnh đạo, người có thẩm quyền của cơ quan, đơn vị.

D. Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động kiểm tra việc thực hiện các nội dung mà tập thể cán bộ, công chức, viên chức, người lao động đã bàn và quyết định như: bầu, cho thôi làm thành viên Ban Thanh tra nhân dân ở cơ quan, đơn vị; thu, chi, quản lý, sử dụng các khoản đóng góp của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tại cơ quan, đơn vị ngoài các khoản đã được pháp luật quy định; nội dung nghị quyết hội nghị cán bộ, công chức, viên chức, người lao động; các công việc tự quản khác trong nội bộ cơ quan, đơn vị không trái với quy định của pháp luật, phù hợp với đạo đức xã hội.

Câu hỏi số 9: Theo Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở, đâu là trách nhiệm của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã trong việc bảo đảm hoạt động của Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng?

A. Tất cả các đáp án.

B. Xử lý người có hành vi cản trở hoạt động của Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng, người có hành vi trả thù, trù dập thành viên Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng theo quy định của pháp luật.

C. Bố trí địa điểm làm việc để Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng tổ chức các cuộc họp và lưu trữ tài liệu phục vụ hoạt động kiểm tra, giám sát.

D. Chủ trì việc thành lập Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng cho từng chương trình, dự án. Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã quyết định số lượng thành viên; cử đại diện tham gia Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng.

Câu hỏi số 10: Theo Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở, đâu là trách nhiệm của Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố trong việc tổ chức để Nhân dân bàn, quyết định và thực hiện quyết định của cộng đồng dân cư?

A. Công khai kết quả biểu quyết hoặc kết quả tổng hợp phiếu lấy ý kiến của Nhân dân tại thôn, tổ dân phố.

B. Báo cáo kết quả thực hiện quyết định của cộng đồng dân cư đến Nhân dân ở thôn, tổ dân phố và đến Ủy ban nhân dân cấp xã.

C. Tổ chức thực hiện quyết định của cộng đồng dân cư có phạm vi thực hiện trong thôn, tổ dân phố.

D. Tất cả các đáp án.

Câu hỏi số 11: Theo Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở, việc xử lý kết quả kiểm tra, giám sát của người lao động ở doanh nghiệp nhà nước được quy định như thế nào?

A. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân như: người đại diện có thẩm quyền, ban lãnh đạo, điều hành của doanh nghiệp nhà nước; Công đoàn, tổ chức đại diện khác của người lao động, tổ chức đoàn thể tại doanh nghiệp mà mình là thành viên, hội viên... có trách nhiệm tiếp nhận, xử lý, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của người lao động theo thẩm quyền hoặc thực hiện việc thanh tra, kiểm tra, giám sát theo quy định của pháp luật.

B. Tất cả các đáp án.

C. Thông qua việc kiểm tra, giám sát trực tiếp, người lao động tham gia ý kiến đóng góp với người có thẩm quyền của doanh nghiệp nhà nước để kịp thời khắc phục các bất cập, hạn chế trong công tác tổ chức, quản lý; ngăn ngừa tiêu cực, vi phạm pháp luật; bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động và đóng góp giải pháp nhằm phát triển doanh nghiệp.

D. Khi phát hiện hành vi, nội dung có dấu hiệu vi phạm, người lao động có quyền khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật hoặc kiến nghị, phản ánh đến người đại diện có thẩm quyền, ban lãnh đạo, điều hành của doanh nghiệp nhà nước; kiến nghị, phản ánh đến cơ quan quản lý nhà nước có liên quan, Công đoàn, tổ chức đại diện khác của người lao động, tổ chức đoàn thể tại doanh nghiệp mà mình là thành viên, hội viên hoặc phản ánh, đề nghị Ban Thanh tra nhân dân xem xét, thực hiện kiểm tra, giám sát theo chức năng, nhiệm vụ.

Câu hỏi số 12: Theo Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở, trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã được quy định như thế nào?

A. Tất cả các đáp án.

B. Tổ chức thực hiện dân chủ ở cơ sở trên địa bàn cấp xã. Giữ mối liên hệ chặt chẽ với Nhân dân và cộng đồng dân cư trên địa bàn cấp xã.

C. Xem xét, giải quyết và trả lời kịp thời các khiếu nại, tố cáo, kiến nghị của công dân, kiến nghị của Ban Thanh tra nhân dân ở xã, phường, thị trấn, Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã.

D. Kịp thời báo cáo cơ quan nhà nước cấp trên về những vấn đề không thuộc thẩm quyền giải quyết của mình.

Câu hỏi số 13: Theo Nghị định số 59/2023/NĐ-CP ngày 14/8/2023 của Chính phủ, thời hạn để Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định việc tiến hành bầu Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố mới là?

A. 50 ngày kể từ ngày có quyết định công nhận cho thôi làm Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố.

B. 60 ngày kể từ ngày có quyết định công nhận cho thôi làm Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố.

C. 40 ngày kể từ ngày có quyết định công nhận cho thôi làm Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố.

D. 90 ngày kể từ ngày có quyết định công nhận cho thôi làm Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố.

Câu hỏi số 14: Theo Nghị định số 61/2023/NĐ-CP ngày 16/8/2023 của Chính phủ, trường hợp nào dưới đây, hương ước, quy ước bị tạm ngừng thực hiện toàn bộ?

A. Có nội dung không phù hợp với nguyên tắc xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước, mà nếu áp dụng sẽ gây ra thiệt hại, ảnh hưởng nghiêm trọng đến uy tín của cộng đồng dân cư.

B. Có nội dung không phù hợp với mục đích, nguyên tắc xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước.

C. Không tuân thủ quy định về trình tự, thủ tục soạn thảo, lấy ý kiến và thông qua hương ước, quy ước.

D. Tất cả các đáp án.

Câu hỏi số 15: Theo Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở, nhiệm kỳ của Ban Thanh tra nhân dân ở doanh nghiệp nhà nước được quy định như thế nào?

A. Nhiệm kỳ của Ban Thanh tra nhân dân là 01 năm. Trừ trường hợp có quy định khác.

B. Nhiệm kỳ của Ban Thanh tra nhân dân là 03 năm. Trừ trường hợp có quy định khác.

C. Nhiệm kỳ của Ban Thanh tra nhân dân là 02 năm. Trong nhiệm kỳ, nếu khuyết thành viên hoặc thành viên Ban Thanh tra nhân dân không hoàn thành nhiệm vụ, không còn được tín nhiệm hoặc xin thôi làm nhiệm vụ thì Ban Chấp hành Công đoàn ở doanh nghiệp, ban đại diện của tổ chức đại diện khác của người lao động ở cơ sở (nếu có) đề nghị hội nghị người lao động quyết định cho thôi làm nhiệm vụ và bầu người khác thay thế.

D. Nhiệm kỳ của Ban Thanh tra nhân dân là 05 năm. Trong nhiệm kỳ, nếu khuyết thành viên hoặc thành viên Ban Thanh tra nhân dân không hoàn thành nhiệm vụ, không còn được tín nhiệm thì có thể tổ chức hội nghị người lao động quyết định cho thôi làm nhiệm vụ và bầu người khác thay thế.

Câu hỏi số 16: Theo Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở, nhiệm kỳ của Ban Thanh tra nhân dân ở cơ quan, đơn vị được quy định như thế nào?

A. Nhiệm kỳ của Ban Thanh tra nhân dân là 01 năm. Trong nhiệm kỳ, nếu khuyết thành viên hoặc thành viên Ban Thanh tra nhân dân không hoàn thành nhiệm vụ, không còn được tín nhiệm hoặc xin thôi làm nhiệm vụ thì Ban Chấp hành Công đoàn cơ quan, đơn vị đề nghị hội nghị cán bộ, công chức, viên chức, người lao động quyết định cho thôi làm nhiệm vụ và bầu người khác thay thế.

B. Nhiệm kỳ của Ban Thanh tra nhân dân là 03 năm. Trong nhiệm kỳ, nếu khuyết thành viên hoặc thành viên Ban Thanh tra nhân dân không hoàn thành nhiệm vụ, không còn được tín nhiệm hoặc xin thôi làm nhiệm vụ thì Ban Chấp hành Công đoàn cơ quan, đơn vị đề nghị hội nghị cán bộ, công chức, viên chức, người lao động quyết định cho thôi làm nhiệm vụ và bầu người khác thay thế.

C. Nhiệm kỳ của Ban Thanh tra nhân dân là 02 năm. Trong nhiệm kỳ, nếu khuyết thành viên hoặc thành viên Ban Thanh tra nhân dân không hoàn thành nhiệm vụ, không còn được tín nhiệm hoặc xin thôi làm nhiệm vụ thì Ban Chấp hành Công đoàn cơ quan, đơn vị đề nghị hội nghị cán bộ, công chức, viên chức, người lao động quyết định cho thôi làm nhiệm vụ và bầu người khác thay thế.

D. Nhiệm kỳ của Ban Thanh tra nhân dân là 04 năm. Trong nhiệm kỳ, nếu khuyết thành viên hoặc thành viên Ban Thanh tra nhân dân không hoàn thành nhiệm vụ, không còn được tín nhiệm hoặc xin thôi làm nhiệm vụ thì Ban Chấp hành Công đoàn cơ quan, đơn vị đề nghị hội nghị cán bộ, công chức, viên chức, người lao động quyết định cho thôi làm nhiệm vụ và bầu người khác thay thế.

Câu hỏi số 17: Theo Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở, tổ chức có sử dụng lao động gồm?

A. Tổ chức có sử dụng lao động gồm doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp tư nhân.

B. Tổ chức có sử dụng lao động gồm tổ chức khác có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng lao động thuộc khu vực Nhà nước.

C. Tổ chức có sử dụng lao động gồm xã, phường, thị trấn và cộng đồng dân cư trên địa bàn cấp xã.

D. Tổ chức có sử dụng lao động gồm doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp, tổ chức khác có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng lao động thuộc khu vực ngoài Nhà nước.

Câu hỏi số 18: Trách nhiệm của Ban lãnh đạo doanh nghiệp nhà nước trong việc tổ chức để người lao động tham gia ý kiến được Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở quy định như thế nào?

A. Tổ chức đại diện khác của người lao động ở cơ sở (nếu có) tham gia phối hợp thực hiện việc tổ chức lấy ý kiến; giám sát việc lấy ý kiến của người lao động, kết quả giải trình, tiếp thu và tổ chức thực hiện các nội dung người lao động đã tham gia ý kiến; tham gia ý kiến trước khi doanh nghiệp quyết định ban hành quy chế thực hiện dân chủ của doanh nghiệp.

B. Có trách nhiệm tổ chức lấy ý kiến người lao động về các nội dung quy định tại Điều 71 của Luật này; chịu trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức việc tiếp nhận, tổng hợp ý kiến, thông tin phản hồi của người lao động; nghiên cứu, tiếp thu, giải trình ý kiến tham gia và thực hiện việc công khai nội dung giải trình, tiếp thu đến người lao động.

C. Giám sát việc lấy ý kiến của người lao động, kết quả giải trình, tiếp thu và tổ chức thực hiện các nội dung người lao động đã tham gia ý kiến; tham gia ý kiến trước khi doanh nghiệp quyết định ban hành quy chế thực hiện dân chủ của doanh nghiệp.

D. Theo dõi, đánh giá, giám sát việc tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến đối với các nội dung đã được đưa ra lấy ý kiến người lao động và quá trình tổ chức thực hiện quyết định về các nội dung này.

Câu hỏi số 19: Theo Nghị định số 59/2023/NĐ-CP ngày 14/8/2023 của Chính phủ, cơ quan, cá nhân nào dưới đây có thẩm quyền quyết định số lượng cụ thể thành viên Ban Thanh tra nhân dân ở xã, phường, thị trấn?

A. Ủy ban nhân dân cấp xã.

B. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.

C. Trưởng ban Thanh tra nhân dân ở xã, phường, thị trấn.

D. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã.

Câu hỏi số 20: Theo Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động có thể tham gia ý kiến bằng hình thức nào sau đây?

A. Tham gia ý kiến trực tiếp tại Hội nghị đối thoại.

B. Tham gia ý kiến trực tiếp với cấp trên quản lý cơ quan, đơn vị.

C. Tham gia ý kiến trực tiếp với đồng chí, đồng nghiệp trong cơ quan.

D. Tham gia ý kiến trực tiếp với người đứng đầu cơ quan, đơn vị hoặc thông qua người phụ trách các bộ phận của cơ quan, đơn vị.

Lưu ý:

Đối tượng tham gia Cuộc thi trực tuyến tìm hiểu Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở trên địa bàn thành phố Hà Nội được quy định tại Điều 1 Mục IV Kế hoạch 109-KH/BCĐ năm 2024 Tải về về tổ chức cuộc thi tìm hiểu “Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở” trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2024 bao gồm:

Công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên, hiện đang sinh sống, làm việc và học tập trên địa bản Thành phố (trừ thành viên Ban Tổ chức, Ban Giám khảo, Tổ Thư ký và những bộ phận cán bộ trực tiếp tham gia vào quá trình tổ chức Cuộc thi).

Đáp án tuần 2 Cuộc thi trực tuyến tìm hiểu Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở trên địa bàn thành phố Hà Nội?

Đáp án tuần 2 Cuộc thi trực tuyến tìm hiểu Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở trên địa bàn thành phố Hà Nội? (Hình từ Internet)

Giải thưởng nhất Cuộc thi trực tuyến tìm hiểu Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở trên địa bàn thành phố Hà Nội được thưởng bao nhiêu?

Cơ cấu giải thưởng Cuộc thi trực tuyến tìm hiểu Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở trên địa bàn thành phố Hà Nội được quy định tại Mục VI Kế hoạch 109-KH/BCĐ năm 2024 Tải về về tổ chức cuộc thi tìm hiểu “Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở” trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2024 bao gồm:

(1) Giải tập thể

- 01 giải nhất: 10.000.000 đồng (Mười triệu đồng)

- 03 giải nhì: 7.000.000 đồng (Bảy triệu đồng)

- 05 giải ba: 5.000.000 đồng (Năm triệu nghìn đồng)

- 10 giải khuyến khích: 3.000.000 đồng (Ba triệu đồng)

(2) Giải cá nhân theo tuần

- 01 giải nhất: 2.000.000 đồng (Hai triệu đồng)

- 03 giải nhì: 1.500.000 đồng (Một triệu năm nghìn đồng)

- 05 giải ba: 1.000.000 đồng (Một triệu đồng)

- 15 giải khuyến khích: 500.000 đồng (Năm trăm nghìn đồng)

Như vậy, giải nhất phần thi tập thể có giá trị lên tới 10.000.000 đồng (Mười triệu đồng). Đối với giải nhất phần thi cá nhân theo tuần có giá trị 2.000.000 đồng (Hai triệu đồng).

Lưu ý:

Thời gian các vòng Cuộc thi trực tuyến tìm hiểu Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở trên địa bàn thành phố Hà Nội diễn ra như sau:

- Tuần 1: từ 8h00’ ngày 01/9/2024 đến trước 17h00’ ngày 08/9/2024

- Tuần 2: từ 8h00’ ngày 09/9/2024 đến trước 17h00’ ngày 15/9/2024

- Tuần 3: từ 8h00’ ngày 16/9/2024 đến trước 17h00’ ngày 22/9/2024

- Tuần 4: từ 8h00’ ngày 23/9/2024 đến trước 17h00’ ngày 30/9/2024

Thời gian trao giải: Dự kiến trong từ ngày 30/10/2024 đến ngày 18/11/2024.

06 nguyên tắc thực hiện dân chủ ở cơ sở?

06 nguyên tắc thực hiện dân chủ ở cơ sở được quy định tại Điều 3 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở 2022 cụ thể như sau:

(1) Bảo đảm quyền của công dân, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động được biết, tham gia ý kiến, quyết định và kiểm tra, giám sát việc thực hiện dân chủ ở cơ sở.

(2) Bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng, quản lý của Nhà nước, vai trò nòng cốt của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội trong thực hiện dân chủ ở cơ sở.

(3) Thực hiện dân chủ ở cơ sở trong khuôn khổ Hiến pháp và pháp luật; bảo đảm trật tự, kỷ cương, không cản trở hoạt động bình thường của chính quyền địa phương cấp xã, cơ quan, đơn vị, tổ chức có sử dụng lao động.

(4) Bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.

(5) Bảo đảm công khai, minh bạch, tăng cường trách nhiệm giải trình trong quá trình thực hiện dân chủ ở cơ sở.

(6) Tôn trọng ý kiến đóng góp của Nhân dân, kịp thời giải quyết kiến nghị, phản ánh của Nhân dân.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

14,395 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào