Đáp án cuộc thi Tìm hiểu Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở tỉnh Quảng Nam? Cơ cấu giải thưởng cuộc thi ra sao?
Đáp án cuộc thi Tìm hiểu Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở tỉnh Quảng Nam?
Căn cứ theo Thể lệ cuộc thi trực tuyến Tìm hiểu Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở tỉnh Quảng Nam trên địa bàn tỉnh Quảng Nam năm 2025 Tải về thì cuộc thi bắt đầu từ ngày 18/3/2025 và kết thúc vào ngày 28/3/2025.
Tham khảo đáp án cuộc thi Tìm hiểu Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở tỉnh Quảng Nam mới nhất dưới đây:
Câu 1: Công dân có nghĩa vụ gì trong thực hiện dân chủ ở cơ sở?
A. Tuân thủ quy định của pháp luật về thực hiện dân chủ ở cơ sở; tham gia ý kiến về các nội dung được đưa ra lấy ý kiến ở cơ sở theo quy định của Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở và quy định khác của pháp luật có liên quan.
B. Chấp hành quyết định của cộng đồng dân cư, chính quyền địa phương, cơ quan, đơn vị, tổ chức có sử dụng lao động; kịp thời kiến nghị, phản ánh, tố cáo đến cơ quan có thẩm quyền khi phát hiện hành vi vi phạm pháp luật về thực hiện dân chủ ở cơ sở.
C. Tôn trọng và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 2: Chủ thể nào dưới đây có thẩm quyền triệu tập và tổ chức cuộc họp của cộng đồng dân cư khi khuyết Trưởng thôn, Tổ trưởng Tổ dân phố?
A. Đại diện Ban công tác Mặt trận thôn, tổ dân phố do Chủ tịch UBND cấp xã chỉ định.
B. Đại diện Ban công tác Mặt trận thôn, tổ dân phố do Ban Thường trực Ủy ban MTTQ Việt Nam cấp xã chỉ định.
C. Chủ tịch UBND cấp xã.
D. Chủ tịch Ủy ban MTTQ Việt Nam cấp xã.
Câu 3: Tổ chức thực hiện dân chủ ở cơ sở trên địa bàn cấp xã là trách nhiệm của?
A. HĐND, UBND và Ủy ban MTTQ Việt Nam cấp xã.
B. Cả hệ thống chính trị cấp xã.
C. Toàn xã hội.
D. UBND cấp xã.
Câu 4: Mục đích xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước là gì?
A. Xây dựng nếp sống văn minh trong cộng đồng dân cư; bảo vệ, giữ gìn, phát huy các giá trị văn hóa truyền thống, phong tục, tập quán tốt đẹp; hạn chế và từng bước loại bỏ phong tục, tập quán lạc hậu.
B. Phát huy vai trò tự quản của cộng đồng dân cư trong việc giữ gìn trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, môi trường gắn với thực hiện dân chủ ở cơ sở, góp phần tích cực hỗ trợ việc quản lý nhà nước bằng pháp luật.
C. Bảo vệ, giữ gìn, phát huy các giá trị văn hóa truyền thống, phong tục, tập quán tốt đẹp; hạn chế và từng bước loại bỏ phong tục, tập quán lạc hậu.
D. Cả A và B.
Câu 5: Nhân dân tham gia ý kiến bằng những hình thức nào?
A. Hội nghị trao đổi, đối thoại giữa UBND cấp xã với Nhân dân; Tổ chức cuộc họp của cộng đồng dân cư; Tổ chức đối thoại, lấy ý kiến công dân là đối tượng thi hành đối với nội dung quy định tại khoản 8 Điều 25 của Luật này.
B. Phát phiếu lấy ý kiến của hộ gia đình; Thông qua hòm thư góp ý, đường dây nóng (nếu có).
C. Thông qua Ban công tác Mặt trận ở thôn, tổ dân phố và các tổ chức chính trị – xã hội ở cơ sở; Thông qua cổng thông tin điện tử, trang thông tin điện tử của chính quyền địa phương cấp xã; Thông qua mạng viễn thông, mạng xã hội hoạt động hợp pháp theo quy định của pháp luật, bảo đảm phù hợp với mức độ ứng dụng công nghệ thông tin tại cấp xã, tại thôn, tổ dân phố.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 6: Hương ước, quy ước của cộng đồng dân cư có hiệu lực kể từ ngày nào?
A. Kể từ ngày hương ước, quy ước được cộng đồng dân cư thông qua.
B. Kể từ ngày UBND cấp xã ban hành quyết định công nhận.
C. Kể từ ngày Trưởng thôn hoặc tổ trưởng tổ dân phố ban hành văn bản đề nghị công nhận hương ước, quy ước.
D. Do UBND cấp xã quyết định.
Câu 7: Điều kiện để tổ chức biểu quyết trực tuyến tại thôn, tổ dân phố để Nhân dân bàn và quyết định bao gồm?
A. Các công việc tự quản khác trong nội bộ cộng đồng dân cư không trái với quy định của pháp luật, phù hợp với thuần phong, mỹ tục và đạo đức xã hội được Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố thống nhất với Ban công tác Mặt trận ở thôn, tổ dân phố về việc không cần thiết tổ chức cuộc họp của cộng đồng dân cư hoặc phát phiếu lấy ý kiến của từng hộ gia đình.
B. Được cộng đồng dân cư thống nhất lựa chọn.
C. Đại diện các hộ gia đình có thiết bị điện tử hoặc điện thoại thông minh có kết nối internet để thực hiện biểu quyết trực tuyến và phù hợp với mức độ ứng dụng công nghệ thông tin tại địa phương.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 8: Trước khi quyết định, cơ quan có thẩm quyền phải tổ chức lấy ý kiến Nhân dân đối với những nội dung nào dưới đây?
A. Dự thảo kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội của cấp xã; phương án chuyển đổi cơ cấu kinh tế, cơ cấu sản xuất; đề án định canh, định cư, vùng kinh tế mới và phương án phát triển ngành, nghề của cấp xã.
B. Dự thảo quy hoạch sử dụng đất cấp huyện và phương án điều chỉnh; việc quản lý, sử dụng quỹ đất được giao cho UBND cấp xã quản lý.
C. Dự thảo quy chế về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn; dự thảo quy chế thực hiện dân chủ trong từng lĩnh vực, nội dung hoạt động cụ thể ở xã, phường, thị trấn (nếu có).
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 9: Trách nhiệm của Ủy ban MTTQ Việt Nam các cấp trong thực hiện pháp luật về thực hiện dân chủ ở cơ sở được quy định như thế nào?
A. Tổ chức vận động Nhân dân thực hiện dân chủ ở cơ sở, hương ước, quy ước của cộng đồng dân cư; tổ chức các phong trào thi đua về thực hiện dân chủ ở cơ sở; tham gia, hỗ trợ, hướng dẫn Nhân dân thực hiện dân chủ ở cơ sở.
B. Tiếp nhận, tổng hợp khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị của Nhân dân về thực hiện dân chủ ở cơ sở để chuyển đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định; giám sát quá trình giải quyết khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị của Nhân dân.
C. Thực hiện giám sát, phản biện xã hội đối với hoạt động của cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong việc thực hiện chính sách, pháp luật về thực hiện dân chủ ở cơ sở.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 10: Những người nào sau đây không được tham gia Ban Thanh tra nhân dân ở xã, phường, thị trấn?
A. Có phẩm chất đạo đức tốt, có uy tín trong cộng đồng dân cư, có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ; có hiểu biết về chính sách, pháp luật và tự nguyện tham gia Ban Thanh tra nhân dân.
B.Là công dân thường trú trên địa bàn và không đồng thời là cán bộ, công chức cấp xã.
C. Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố.
D. Cả A và B.
Câu 11: Theo Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở, công dân thực hiện việc kiểm tra nội dung nào dưới đây?
A. Việc tổ chức thực hiện dân chủ ở cơ sở.
B. Việc thực hiện chính sách, pháp luật của chính quyền địa phương cấp xã, cán bộ, công chức cấp xã, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố.
C. Việc thực hiện các nội dung mà Nhân dân đã bàn và quyết định.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 12: Việc thành lập Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng được quy định như thế nào?
A. Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng được Ủy ban MTTQ Việt Nam cấp xã quyết định thành lập theo từng chương trình, dự án.
B. Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng được UBND cấp xã quyết định thành lập theo từng chương trình, dự án với nhiệm kỳ 5 năm.
C. Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng được Ủy ban MTTQ Việt Nam cấp xã quyết định thành lập ở mỗi xã, phường, thị trấn để giám sát toàn bộ các chương trình, dự án đầu tư trên địa bàn.
D. Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng được UBND cấp xã quyết định thành lập ở mỗi xã, phường, thị trấn để giám sát toàn bộ các chương trình, dự án trên địa bàn.
Câu 13: Mỗi hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố được phát bao nhiêu phiếu lấy ý kiến biểu quyết về các nội dung do Nhân dân bàn và quyết định?
A. 01 phiếu.
B. Số lượng phiếu tương ứng với số lượng thành viên của hộ gia đình.
C. Số lượng phiếu tương ứng với số lượng thành viên trên 18 tuổi của hộ gia đình.
D. Tối đa là 02 phiếu.
Câu 14: Trách nhiệm của UBND cấp xã trong thực hiện dân chủ ở cơ sở được quy định như thế nào?
A. Tổ chức thực hiện dân chủ ở cơ sở trên địa bàn cấp xã. Giữ mối liên hệ chặt chẽ với Nhân dân và cộng đồng dân cư trên địa bàn cấp xã.
B. Xem xét, giải quyết và trả lời kịp thời các khiếu nại, tố cáo, kiến nghị của công dân, kiến nghị của Ban Thanh tra nhân dân ở xã, phường, thị trấn, Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng, Ủy ban MTTQ Việt Nam và các tổ chức chính trị – xã hội cấp xã.
C. Kịp thời báo cáo cơ quan nhà nước cấp trên về những vấn đề không thuộc thẩm quyền giải quyết của mình.
D. Tất cả các đáp án.
Câu 15: Khái niệm “Cơ sở” trong Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở được hiểu như thế nào?
A. Cơ sở là doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp, tổ chức khác có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng lao động thuộc khu vực ngoài Nhà nước.
B. Cơ sở là xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) và cộng đồng dân cư trên địa bàn cấp xã; cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập (sau đây gọi chung là cơ quan, đơn vị); tổ chức có sử dụng lao động.
C.Cơ sở là nhóm công dân Việt Nam sinh sống trên cùng địa bàn thôn, làng, ấp, bản, buôn, bon, phum, sóc, tổ dân phố, khu phố, khối phố, khóm, tiểu khu.
D. Cơ sở là phương thức phát huy quyền làm chủ của Nhân dân, để công dân, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động được thông tin, thể hiện ý chí, nguyện vọng, chính kiến của mình thông qua việc thảo luận, tham gia ý kiến, quyết định và kiểm tra, giám sát các vấn đề ở cơ sở theo quy định của Hiến pháp và pháp luật.
Câu 16: Các hành vi bị nghiêm cấm trong thực hiện dân chủ ở cơ sở gồm?
A. Gây khó khăn, phiền hà hoặc cản trở, đe dọa công dân thực hiện dân chủ ở cơ sở.
B. Lợi dụng việc thực hiện dân chủ ở cơ sở để xuyên tạc, vu khống, gây mâu thuẫn, kích động bạo lực, phân biệt vùng, miền, giới tính, tôn giáo, dân tộc, gây thiệt hại cho cá nhân, cơ quan, đơn vị, tổ chức.
C. Lợi dụng việc thực hiện dân chủ ở cơ sở để thực hiện hành vi xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 17: Nhân dân trực tiếp bàn và quyết định những nội dung thuộc thẩm quyền bằng hình thức nào dưới đây?
A. Tổ chức cuộc họp của cộng đồng dân cư.
B. Phát phiếu lấy ý kiến của từng hộ gia đình.
C. Biểu quyết trực tuyến phù hợp với mức độ ứng dụng công nghệ thông tin và được cộng đồng dân cư thống nhất lựa chọn.
D. Cả 3 hình thức trên.
Câu 18: Công dân trực tiếp thực hiện quyền kiểm tra, giám sát thông qua hình thức nào sau đây?
A.Quan sát, tìm hiểu, giao tiếp với cán bộ, công chức cấp xã, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố và người dân ở cộng đồng dân cư.
B.Tiếp cận các thông tin được công khai; các thông tin, báo cáo của chính quyền địa phương cấp xã, cán bộ, công chức cấp xã, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố, cơ quan, tổ chức, cá nhân được giao quản lý hoặc thực hiện các nội dung Nhân dân đã bàn và quyết định.
C.Tham dự hội nghị trao đổi, đối thoại giữa UBND cấp xã với Nhân dân, hội nghị tiếp xúc cử tri, hoạt động tiếp công dân; hội nghị định kỳ và các cuộc họp khác của cộng đồng dân cư.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 19: Theo Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở, việc xử lý vi phạm pháp luật về thực hiện dân chủ ở cơ sở đối với tổ chức được quy định như thế nào?
A. Tổ chức vi phạm quy định của Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở và quy định khác của pháp luật có liên quan đến thực hiện dân chủ ở cơ sở thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
B. Tổ chức vi phạm quy định của Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở và quy định khác của pháp luật có liên quan đến thực hiện dân chủ ở cơ sở thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử phạt vi phạm hành chính; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
C. Tổ chức vi phạm quy định của Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở và quy định khác của pháp luật có liên quan đến thực hiện dân chủ ở cơ sở thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử phạt vi phạm hành chính.
D. Tổ chức lợi dụng quyền hạn vi phạm quy định của Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở, xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm phải bồi thường, bồi hoàn theo quy định của pháp luật.
Câu 20: Trong thực hiện dân chủ ở cơ sở, công dân có những quyền cơ bản nào sau đây?
A. Được thụ hưởng kết quả thực hiện dân chủ ở nơi mình cư trú, công tác, làm việc.
B. Được công nhận, tôn trọng, bảo vệ và bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp trong thực hiện dân chủ ở cơ sở theo quy định của pháp luật.
C. Được thông tin đầy đủ, kịp thời về các quyền và lợi ích hợp pháp, chính sách an sinh xã hội, phúc lợi xã hội theo quy định của pháp luật và quyết định của chính quyền địa phương, cơ quan, đơn vị, tổ chức ở nơi mình cư trú, công tác, làm việc.
D. Được Nhà nước và pháp luật công nhận, tôn trọng, bảo vệ, bảo đảm thực hiện quyền con người, quyền công dân về chính trị, dân sự, kinh tế, văn hóa, xã hội.
Câu 21: Thời gian lấy ý kiến của Nhân dân trước khi cơ quan có thẩm quyền quyết định là?
A. Ít nhất là 10 ngày kể từ ngày công khai nội dung lấy ý kiến.
B. Ít nhất là 15 ngày kể từ ngày công khai nội dung lấy ý kiến.
C. Ít nhất là 20 ngày kể từ ngày công khai nội dung lấy ý kiến.
D. Ít nhất là 30 ngày kể từ ngày công khai nội dung lấy ý kiến.
Câu 22: Nội dung nào sau đây là nguyên tắc thực hiện dân chủ ở cơ sở được Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở quy định?
A. Bảo đảm quyền của công dân, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động được biết, tham gia ý kiến, quyết định và kiểm tra, giám sát việc thực hiện dân chủ ở cơ sở.
B. Bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
C. Bảo đảm được công nhận, tôn trọng, bảo vệ và bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp trong thực hiện dân chủ ở cơ sở.
D. Bảo đảm tạo điều kiện để tham gia học tập, công tác, lao động, sản xuất, kinh doanh, cải thiện và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân.
Câu 23: Thông qua việc kiểm tra, giám sát, công dân có quyền nào dưới đây khi phát hiện hành vi, nội dung có dấu hiệu vi phạm?
A. Khiếu nại, tố cáo hành vi, nội dung có dấu hiệu vi phạm theo quy định của pháp luật.
B Kiến nghị, phản ánh đến chính quyền địa phương cấp xã, cán bộ, công chức cấp xã, Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố, Ban công tác Mặt trận ở thôn, tổ dân phố, các tổ chức, đoàn thể mà mình là thành viên, hội viên, đến đại biểu Quốc hội, đại biểu HĐND.
C. Phản ánh, đề nghị Ban Thanh tra nhân dân, Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng, tổ chức tự quản khác ở địa phương được thành lập theo quy định của pháp luật xem xét, thực hiện kiểm tra, giám sát theo chức năng, nhiệm vụ.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 24: Việc tổ chức hội nghị định kỳ của cộng đồng dân cư được Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở quy định như thế nào?
A.Tổ chức định kỳ mỗi năm 02 lần vào thời gian quý I và quý IV của mỗi năm do Trưởng Ban Công tác Mặt trận triệu tập, chủ trì.
B.Tổ chức định kỳ mỗi năm 02 lần vào thời gian quý II và quý IV của năm do Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố triệu tập, chủ trì.
C.Tổ chức định kỳ mỗi năm một lần vào thời gian cuối năm do Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố triệu tập, chủ trì.
D.Tổ chức định kỳ mỗi năm một lần vào thời gian đầu năm do Trưởng Ban Công tác Mặt trận triệu tập, chủ trì.
Câu 25: Công dân gián tiếp thực hiện quyền kiểm tra, giám sát thông qua các tổ chức nào sau đây?
A. MTTQ Việt Nam cấp xã.
B. Hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân ở xã, phường, thị trấn, Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng và các tổ chức tự quản khác ở địa phương được thành lập theo quy định của pháp luật.
C. Ủy ban MTTQ Việt Nam và các tổ chức thành viên MTTQ Việt Nam cấp xã.
D. MTTQ Việt Nam cấp xã; Ban Thanh tra nhân dân ở xã, phường, thị trấn, Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng và các tổ chức tự quản khác ở địa phương được thành lập theo quy định của pháp luật.
Câu 26: Nội dung nào sau đây được xác định là quyền thụ hưởng của công dân?
A. Đề xuất sáng kiến, tham gia ý kiến, bàn và quyết định đối với các nội dung thực hiện dân chủ ở cơ sở theo quy định của Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở và quy định khác của pháp luật có liên quan.
B. Được công nhận, tôn trọng, bảo vệ và bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp trong thực hiện dân chủ ở cơ sở theo quy định của pháp luật.
C. Được thụ hưởng thành quả đổi mới, phát triển kinh tế – xã hội, chế độ an sinh xã hội, sự an toàn, ổn định của đất nước, của địa phương, cơ quan, đơn vị, tổ chức có sử dụng lao động và kết quả thực hiện dân chủ ở nơi mình cư trú, công tác, làm việc.
D. Được công khai thông tin và yêu cầu cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác, kịp thời theo quy định của pháp luật.
Câu 27: Phạm vi thực hiện dân chủ ở cơ sở được Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở quy định như thế nào?
A. Thực hiện dân chủ tại xã, phường, thị trấn, tại thôn, tổ dân phố nơi mình cư trú; cơ quan, đơn vị nơi mình công tác; tổ chức có sử dụng lao động nơi mình có giao kết hợp đồng lao động.
B. Công dân là cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thực hiện dân chủ tại cơ quan, đơn vị nơi mình công tác. Trường hợp cơ quan, đơn vị có đơn vị trực thuộc thì việc thực hiện dân chủ tại đơn vị trực thuộc của cơ quan, đơn vị do người đứng đầu cơ quan, đơn vị quyết định.
C. Công dân là người lao động thực hiện dân chủ tại tổ chức có sử dụng lao động nơi mình có giao kết hợp đồng lao động. Trường hợp tổ chức có sử dụng lao động có đơn vị trực thuộc thì việc thực hiện dân chủ tại đơn vị trực thuộc thực hiện theo quy định tại điều lệ, nội quy, quy định, quy chế của tổ chức có sử dụng lao động và pháp luật có liên quan.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 28: Nhiệm vụ, quyền hạn chủ yếu của Ban Thanh tra nhân dân ở xã, phường, thị trấn là?
A. Kiểm tra việc thực hiện các quyết định đã được Nhân dân bàn và quyết định; giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật, việc thực hiện pháp luật về thực hiện dân chủ ở cơ sở của chính quyền địa phương cấp xã, cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố.
B. Tiếp nhận, phản ánh, kiến nghị của công dân, cộng đồng dân cư và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động của chính quyền cấp xã.
C. Xử lý hoặc kiến nghị Chủ tịch UBND cấp xã, cán bộ, công chức cấp xã, Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố khắc phục hạn chế, thiếu sót được phát hiện qua việc kiểm tra, giám sát.
D. Tham dự các cuộc họp của HĐND, UBND cấp xã có nội dung liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát của Ban Thanh tra nhân dân.
Lưu ý: Thông tin "Đáp án cuộc thi Tìm hiểu Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở tỉnh Quảng Nam?" nêu trên chỉ mang tính chất tham khảo.
Đáp án cuộc thi Tìm hiểu Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở tỉnh Quảng Nam? Cơ cấu giải thưởng cuộc thi ra sao? (Hình từ Internet)
Cơ cấu giải thưởng cuộc thi trực tuyến Tìm hiểu Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở tỉnh Quảng Nam ra sao?
Căn cứ theo Thể lệ cuộc thi trực tuyến Tìm hiểu Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở tỉnh Quảng Nam trên địa bàn tỉnh Quảng Nam năm 2025 Tải về quy định cơ cấu giải thưởng cuộc thi trực tuyến Tìm hiểu Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở tỉnh Quảng Nam như sau:
1. Giải tập thể:
- 04 Giải Nhất: Mỗi giải trị giá 5.000.000 đồng (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã)
- 02 Giải Nhi: Mỗi giải trị giá 3.000.000 đồng (cấp xã).
- 03 Giải Ba: Mỗi giải trị giá 2.000.000 đồng (cấp xã)
2. Giải cá nhân:
- 01 Giải Nhất: Trị giá 2.000.000 đồng.
- 02 Giải Nhì: Mỗi giải trị giá 1.500.000 đồng.
- 03 Giải Ba: Mỗi giải trị giá 1.000.000 đồng.
- 04 Giải Khuyến khích: Mỗi giải trị giá 500.000 đồng.
Viên chức, người lao động thực hiện dân chủ tại đâu?
Căn cứ theo Điều 4 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở 2022 quy định như sau:
Phạm vi thực hiện dân chủ ở cơ sở
1. Mọi công dân thực hiện dân chủ tại xã, phường, thị trấn, tại thôn, tổ dân phố nơi mình cư trú.
2. Công dân là cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thực hiện dân chủ tại cơ quan, đơn vị nơi mình công tác. Trường hợp cơ quan, đơn vị có đơn vị trực thuộc thì việc thực hiện dân chủ tại đơn vị trực thuộc của cơ quan, đơn vị do người đứng đầu cơ quan, đơn vị quyết định.
...
Như vậy, theo Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở 2022, công dân là viên chức, người lao động thực hiện dân chủ tại cơ quan, đơn vị nơi mình công tác.
Trường hợp cơ quan, đơn vị có đơn vị trực thuộc thì việc thực hiện dân chủ tại đơn vị trực thuộc của cơ quan, đơn vị do người đứng đầu cơ quan, đơn vị quyết định.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.