Danh mục lưu vực sông có những danh mục nào? Danh mục lưu vực sông có nằm trong dữ liệu tài nguyên nước không?
Danh mục lưu vực sông có những danh mục nào?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 5 Luật Tài nguyên nước 2023 quy định:
Danh mục lưu vực sông, danh mục nguồn nước
1. Danh mục lưu vực sông, danh mục nguồn nước là căn cứ để thực hiện nội dung quản lý, điều tra cơ bản, quy hoạch, bảo vệ, điều hòa, phân phối, phục hồi, phát triển, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục tác hại do nước gây ra theo lưu vực sông, nguồn nước.
2. Danh mục lưu vực sông bao gồm:
a) Danh mục lưu vực sông liên quốc gia;
b) Danh mục lưu vực sông liên tỉnh;
c) Danh mục lưu vực sông nội tỉnh.
3. Danh mục nguồn nước bao gồm:
a) Danh mục nguồn nước mặt liên quốc gia, danh mục nguồn nước mặt liên tỉnh, danh mục nguồn nước mặt nội tỉnh;
b) Danh mục nguồn nước dưới đất.
Như vậy, danh mục lưu vực sông sẽ bao gồm:
+ Danh mục lưu vực sông liên quốc gia;
+ Danh mục lưu vực sông liên tỉnh;
+ Danh mục lưu vực sông nội tỉnh.
Danh mục lưu vực sông có những danh mục nào? Danh mục lưu vực sông có nằm trong dữ liệu về tài nguyên nước không? (Hình từ Internet)
Danh mục lưu vực sông có nằm trong hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước quốc gia không?
Căn cứ theo điểm đ khoản 1 Điều 7 Luật Tài nguyên nước 2023 quy định:
Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước quốc gia
1. Thông tin, dữ liệu về tài nguyên nước bao gồm:
a) Số lượng, chất lượng nước;
b) Số liệu về khai thác, sử dụng tài nguyên nước và xả nước thải vào nguồn nước;
c) Dữ liệu kiểm kê, điều tra, đánh giá tài nguyên nước, quy hoạch về tài nguyên nước;
d) Thông tin, số liệu về kê khai, đăng ký, cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước;
đ) Danh mục lưu vực sông; danh mục nguồn nước; danh mục hồ, ao, đầm, phá không được san lấp; hành lang bảo vệ nguồn nước; chức năng nguồn nước; dòng chảy tối thiểu; ngưỡng khai thác nước dưới đất; mặt cắt sông, suối; bản đồ phân vùng nguy cơ hạn hán, thiếu nước; danh mục, bản đồ phân vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất và các thông tin khác về tài nguyên nước;
e) Thông tin, số liệu quan trắc về tài nguyên nước theo quy định tại Điều 51 của Luật này và số liệu quan trắc khí tượng thủy văn, chất lượng môi trường nước.
2. Nhà nước bố trí ngân sách đầu tư xây dựng, quản lý, vận hành và duy trì Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước quốc gia.
...
Như vậy, thông tin dữ liệu về tài nguyên nước sẽ gồm danh mục lưu vực sông.
Ngoài ra, thông tin dữ liệu tài nguyên nước sẽ bao gồm:
+ Số lượng, chất lượng nước
+ Số liệu về khai thác, sử dụng tài nguyên nước và xả nước thải vào nguồn nước
+ Dữ liệu kiểm kê, điều tra, đánh giá tài nguyên nước, quy hoạch về tài nguyên nước
+ Thông tin, số liệu về kê khai, đăng ký, cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước
+ Danh mục nguồn nước; Danh mục hồ, ao, đầm, phá không được san lấp; Hành lang bảo vệ nguồn nước; Chức năng nguồn nước; dòng chảy tối thiểu; Ngưỡng khai thác nước dưới đất; Mặt cắt sông, suối; Bản đồ phân vùng nguy cơ hạn hán, thiếu nước; Danh mục, bản đồ phân vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất và các thông tin khác về tài nguyên nước.
+ Thông tin, số liệu quan trắc về tài nguyên nước và số liệu quan trắc khí tượng thủy văn, chất lượng môi trường nước.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm như thế nào về việc cung cấp tài liệu tài nguyên nước?
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm như thế nào về việc cung cấp tài liệu tài nguyên nước, căn cứ theo khoản 7 Điều 7 Luật Tài nguyên nước 2023 quy định:
Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước quốc gia
...
6. Bộ, cơ quan ngang Bộ chỉ đạo việc kết nối, liên thông dữ liệu liên quan đến tài nguyên nước quy định tại khoản 1 Điều này thuộc phạm vi quản lý với Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước quốc gia.
7. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo việc cung cấp, cập nhật thông tin, dữ liệu về tài nguyên nước quy định tại khoản 1 Điều này thuộc phạm vi quản lý vào Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước quốc gia.
8. Khuyến khích tổ chức, cá nhân chia sẻ, cập nhật thông tin, dữ liệu về tài nguyên nước do mình thực hiện vào Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước quốc gia và ưu tiên các tổ chức, cá nhân đó trong khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu của Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước quốc gia.
9. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Như vậy, theo quy định nêu trên, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo việc cung cấp dữ liệu về tài nguyên nước quy định tại khoản 1 Điều 7 Luật Tài nguyên nước 2023 thuộc phạm vi quản lý vào Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước quốc gia.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.