Đảng viên có con ngoài giá thú sẽ bị xử lý kỷ luật? Có bao nhiêu hình thức xử lý kỷ luật Đảng viên?
Đảng viên có con ngoài giá thú có bị xử lý kỷ luật hay không?
Pháp luật Việt Nam hiện nay chưa có quy định cụ thể thế nào là con ngoài giá thú. Tuy nhiên, có thể hiểu con ngoài giá thú là con sinh ra nhưng cha mẹ sinh ra không phải là vợ chồng, không có quan hệ hôn nhân theo quy định của pháp luật. Theo đó, có 02 trường hợp có thể xảy ra như sau:
- Con sinh ra khi cha, mẹ đều là người độc thân mà không thực hiện đăng ký kết hôn;
- Con sinh ra khi cha mẹ không phải vợ chồng hợp pháp của nhau. Một trong hai hoặc cả hai đã kết hôn với người khác.
Như vậy, việc có xử lý kỷ luật đối với Đảng viên có con ngoài giá thú hay không phải xét trong 02 trường hợp nêu trên, cụ thể như sau:
(1) Con sinh ra khi cha, mẹ đều là người độc thân mà không thực hiện đăng ký kết hôn
Hiện tại, Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam 2011 và các Nghị quyết, Chỉ thị, Quyết định,... liên quan không có quy định xử lý kỷ luật Đảng viên có con ngoài giá thú trong trường hợp này.
Do đó, có thể nói trường hợp Đảng viên đang độc thân có con ngoài giá thú (với người độc thân khác) sẽ không bị xử lý kỷ luật.
- Con sinh ra khi cha mẹ không phải vợ chồng hợp pháp của nhau. Một trong hai hoặc cả hai đã kết hôn với người khác.
Trường hợp Đảng viên có con ngoài giá thú (con đẻ) mà một trong hai hoặc cả hai đã kết hôn với người khác là một hành vi vi phạm chế độ hôn nhân một vợ, một chồng theo quy định tại Điều 51 Quy định 69-QĐ/TW năm 2022 như sau:
Vi phạm quy định hôn nhân và gia đình
1. Đảng viên vi phạm một trong các trường hợp sau gây hậu quả ít nghiêm trọng thì kỷ luật bằng hình thức khiển trách:
a) Can thiệp việc kết hôn, ly hôn hoặc để con tảo hôn.
b) Trốn tránh nghĩa vụ chăm sóc, nuôi dưỡng con, lạm dụng sức lao động của con chưa thành niên.
c) Cản trở người không trực tiếp nuôi con được thăm con sau khi ly hôn (trừ trường hợp cha, mẹ bị hạn chế quyền thăm con theo quyết định của toà án).
d) Trốn tránh, không thực hiện nghĩa vụ giám hộ sau khi đã làm thủ tục công nhận giám hộ tại cơ quan có thẩm quyền theo pháp luật.
đ) Sửa chữa, làm sai lệch nội dung, giả mạo giấy tờ để đăng ký nuôi con nuôi.
e) Không đăng ký kết hôn hoặc đang có vợ (chồng) nhưng vẫn sống chung với người khác như vợ, chồng.
g) Vi phạm pháp luật về mang thai hộ.
2. Trường hợp đã kỷ luật theo Khoản 1 Điều này mà tái phạm hoặc vi phạm lần đầu gây hậu quả nghiêm trọng hoặc vi phạm một trong các trường hợp sau thì kỷ luật bằng hình thức cảnh cáo hoặc cách chức (nếu có chức vụ):
a) Vi phạm việc sửa chữa, làm sai lệch nội dung hoặc giả mạo giấy tờ để đăng ký kết hôn.
b) Thiếu trách nhiệm, xác nhận không đúng tình trạng hôn nhân dẫn đến người khác đăng ký kết hôn không hợp pháp hoặc trái quy định.
c) Khai gian dối hoặc có hành vi lừa dối khi đăng ký kết hôn hoặc cho, nhận nuôi con nuôi; có con với người khác khi đang có vợ hoặc chồng.
3. Trường hợp vi phạm Khoản 1, Khoản 2 Điều này gây hậu quả rất nghiêm trọng hoặc vi phạm một trong các trường hợp sau thì kỷ luật bằng hình thức khai trừ:
a) Vi phạm quy định về cấm kết hôn, vi phạm chế độ hôn nhân một vợ, một chồng, ảnh hưởng đến hạnh phúc gia đình, gây dư luận xấu trong xã hội.
b) Ép buộc vợ (chồng), con làm những việc trái đạo lý, trái pháp luật nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.
c) Từ chối thực hiện, không thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng cha mẹ, nghĩa vụ cấp dưỡng cho con sau khi ly hôn theo quy định của pháp luật.
Đồng tời theo quy định tại Điều 7 Hướng dẫn 05-HD/UBKTTW năm 2022 như sau:
7. Vi phạm quy định hôn nhân và gia đình (Điều 51)
7.1. Có con đẻ ngoài hôn nhân với người khác.
7.2. Từ chối hoặc không hợp tác thực hiện nghĩa vụ để xác nhận huyết thống theo yêu cầu của tổ chức đảng có thẩm quyền.
Theo đó, trường hợp Đảng viên có con ngoài giá thú (con đẻ) mà một trong hai hoặc cả hai đã kết hôn với người khác có thể bị xử lý kỷ luật bằng hình thức khai trừ Đảng.
Trường hợp Đảng viên bị khai trừ Đảng do vi phạm chính kế hoạch hóa gia đình sau đó lại tiếp tục vi phạm thì không được xem xét, kết nạp lại (Theo quy định tại Điều 3 Quy định 05-QĐi/TW năm 2018).
>>> Xem thêm:
TẢI VỀ Mẫu quyết định thi hành kỷ luật Đảng viên mới nhất 2024
TẢI VỀ Mẫu phiếu biểu quyết thi hành kỷ luật Đảng viên, tổ chức Đảng mới nhất 2024
TẢI VỀ Điều lệ Đảng và các văn bản hướng dẫn đi kèm
Đảng viên có con ngoài giá thú (Hình từ Internet)
Có bao nhiêu hình thức xử lý kỷ luật đối với Đảng viên vi phạm?
Theo quy định tại khoản 2 Điều 35 Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam 2011 như sau:
Điều 35.
...
2. Hình thức kỷ luật:
- Đối với tổ chức đảng: khiển trách, cảnh cáo, giải tán;
- Đối với đảng viên chính thức: khiển trách, cảnh cáo, cách chức, khai trừ;
- Đối với đảng viên dự bị: khiển trách, cảnh cáo.
Theo đó, có 04 hình thức xử lý kỷ luật đối với Đảng viên vi phạm, cụ thể như sau:
- Đối với đảng viên chính thức: khiển trách, cảnh cáo, cách chức, khai trừ;
- Đối với đảng viên dự bị: khiển trách, cảnh cáo.
Đảng viên được xác định là vi phạm trong những trường hợp nào?
Theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Quy định 69-QĐ/TW năm 2022 như sau:
Giải thích từ ngữ
...
2. Đảng viên vi phạm: Là đảng viên không làm theo hoặc làm trái chủ trương, quy định của Đảng; pháp luật của Nhà nước; Điều lệ, quy định của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội mà đảng viên là thành viên.
...
Theo đó, Đảng viên được xác định là vi phạm khi không làm theo hoặc làm trái chủ trương, quy định của Đảng; pháp luật của Nhà nước; Điều lệ, quy định của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội mà đảng viên là thành viên.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.