Cung cấp dịch vụ bảo hiểm cho hàng hóa nhập khẩu thì được áp dụng thuế suất thuế GTGT như thế nào? Đối tượng nào chịu thuế GTGT trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm?

Cung cấp dịch vụ bảo hiểm cho hàng hóa nhập khẩu thì được áp dụng thuế suất thuế GTGT như thế nào? Đối tượng nào chịu thuế GTGT trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm?

Đối tượng nào chịu thuế GTGT trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm?

Đối chiếu với quy định tại Điều 3 Thông tư 09/2011/TT-BTC thì các đối tượng chịu thuế GTGT trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm là:

Trừ các dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT quy định tại Điều 4 Thông tư 09/2011/TT-BTC, các dịch vụ bảo hiểm và các hàng hóa, dịch vụ khác do các đối tượng quy định tại Điều 2 của Thông tư 09/2011/TT-BTC cung cấp là đối tượng chịu thuế GTGT, bao gồm:

- Bảo hiểm phi nhân thọ, dịch vụ tư vấn và môi giới bảo hiểm phi nhân thọ;

- Đại lý giám định, đại lý xét bồi thường, đại lý yêu cầu người thứ ba bồi hoàn;

- Hàng hóa, dịch vụ khác thuộc diện chịu thuế GTGT theo quy định của pháp luật về thuế GTGT phát sinh trong quá trình hoạt động của các công ty có hoạt động thuộc lĩnh vực bảo hiểm.

Cung cấp dịch vụ bảo hiểm cho hàng hóa nhập khẩu thì được áp dụng thuế suất thuế GTGT như thế nào?

Căn cứ tại Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC về thuế suất 0% thuế GTGT:

Thuế suất 0%
1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.
...
b) Dịch vụ xuất khẩu bao gồm dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan và tiêu dùng trong khu phi thuế quan.
Cá nhân ở nước ngoài là người nước ngoài không cư trú tại Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và ở ngoài Việt Nam trong thời gian diễn ra việc cung ứng dịch vụ. Tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan là tổ chức, cá nhân có đăng ký kinh doanh và các trường hợp khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
Trường hợp cung cấp dịch vụ mà hoạt động cung cấp vừa diễn ra tại Việt Nam, vừa diễn ra ở ngoài Việt Nam nhưng hợp đồng dịch vụ được ký kết giữa hai người nộp thuế tại Việt Nam hoặc có cơ sở thường trú tại Việt Nam thì thuế suất 0% chỉ áp dụng đối với phần giá trị dịch vụ thực hiện ở ngoài Việt Nam, trừ trường hợp cung cấp dịch vụ bảo hiểm cho hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất 0% trên toàn bộ giá trị hợp đồng. Trường hợp, hợp đồng không xác định riêng phần giá trị dịch vụ thực hiện tại Việt Nam thì giá tính thuế được xác định theo tỷ lệ (%) chi phí phát sinh tại Việt Nam trên tổng chi phí.
Cơ sở kinh doanh cung cấp dịch vụ là người nộp thuế tại Việt Nam phải có tài liệu chứng minh dịch vụ thực hiện ở ngoài Việt Nam.
Ví dụ 45: Công ty B ký hợp đồng với Công ty C về việc cung cấp dịch vụ tư vấn, khảo sát, thiết kế cho dự án đầu tư ở Cam-pu-chia của Công ty C (Công ty B và công ty C là các doanh nghiệp Việt Nam). Hợp đồng có phát sinh các dịch vụ thực hiện ở Việt Nam và các dịch vụ thực hiện tại Cam-pu-chia thì giá trị phần dịch vụ thực hiện tại Cam-pu-chia được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%; đối với phần doanh thu dịch vụ thực hiện tại Việt Nam, Công ty B phải kê khai, tính thuế GTGT theo quy định.
...

Như vậy, đối với hoạt động cung cấp dịch vụ bảo hiểm cho hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất 0% thuế GTGT trên toàn bộ giá trị hợp đồng.

Cung cấp dịch vụ bảo hiểm cho hàng hóa nhập khẩu thì được áp dụng thuế suất thuế GTGT như thế nào?

Cung cấp dịch vụ bảo hiểm cho hàng hóa nhập khẩu thì được áp dụng thuế suất thuế GTGT như thế nào? (Hình từ Internet)

Bên cung cấp dịch vụ bảo hiểm cho hàng hóa nhập khẩu có phải lập và giao hóa đơn hay không?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 55 Nghị định 123/2020/NĐ-CP về quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ:

Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ
...
2. Tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ có nghĩa vụ:
a) Lập và giao hóa đơn khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng;
b) Quản lý các hoạt động tạo hóa đơn theo quy định tại Nghị định này;
c) Đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử theo Điều 15 Nghị định này nếu sử dụng hóa đơn điện tử và chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử đến cơ quan thuế trong trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế theo quy định tại Điều 22 Nghị định này;
d) Công khai cách thức tra cứu, nhận file gốc hóa đơn điện tử của người bán tới người mua hàng hóa, dịch vụ;
đ) Báo cáo việc sử dụng hóa đơn cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp trong trường hợp mua hóa đơn của cơ quan thuế theo Mẫu số BC26/HĐG Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định này;
e) Gửi gửi dữ liệu hóa đơn đến cơ quan thuế đối với trường hợp mua hóa đơn của cơ quan thuế theo Mẫu số 01/TH-HĐĐT Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định này cùng với việc nộp tờ khai thuế giá trị gia tăng.

Như vậy, bên cung cấp dịch vụ bảo hiểm cho hàng hóa nhập khẩu phải có nghĩa vụ lập và giao hóa đơn khi cung cấp dịch vụ cho khách hàng.

Hàng hóa nhập khẩu
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Doanh nghiệp sản xuất có thể áp dụng phương pháp chi phí để định giá hàng hóa dịch vụ nhập khẩu hay không?
Pháp luật
Hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu vực hải quan riêng có phải áp dụng biện pháp quản lý ngoại thương không?
Pháp luật
Hàng hóa nhập khẩu có số thuế giá trị gia tăng đầu vào bao nhiêu thì được hoàn thuế GTGT theo tháng, quý?
Pháp luật
Hàng hóa nhập khẩu thực hiện dự án đầu tư miễn thuế bao gồm những gì? Làm thủ tục hải quan tại đâu?
Pháp luật
Giá thực tế sẽ phải thanh toán cho hàng hóa nhập khẩu là gì? Trị giá hải quan của hàng hóa nhập khẩu là hàng đi thuê?
Pháp luật
Mẫu báo cáo hàng hóa nhập khẩu theo hợp đồng xây dựng là mẫu nào? Thời hạn nộp báo cáo cho cơ quan hải quan là bao lâu?
Pháp luật
Việc bảo lãnh tiền thuế đối với hàng hóa nhập khẩu có được thực hiện theo hình thức bảo lãnh chung không?
Pháp luật
Mẫu Tờ khai trị giá hải quan để khai báo trị giá hải quan theo phương pháp trị giá giao dịch của hàng hóa nhập khẩu mới nhất?
Pháp luật
Mẫu Bảng kê theo dõi thực tế việc nhập khẩu hàng hóa? Hồ sơ đề nghị xét khoản giảm giá hàng hóa nhập khẩu?
Pháp luật
Mẫu Danh sách Container đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu là mẫu nào? Có thể in danh sách qua đâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hàng hóa nhập khẩu
1,319 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hàng hóa nhập khẩu

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hàng hóa nhập khẩu

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào