Công ty tài chính tạm ngừng hoạt động kinh doanh thì có cần được sự chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền không?

Cho tôi hỏi công ty tài chính tạm ngừng hoạt động kinh doanh thì có cần được sự chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền không? Công ty tài chính có trách nhiệm thông báo việc tạm ngừng hoạt động kinh doanh như thế nào? - Câu hỏi của anh Nhân (TP. HCM)

Công ty tài chính tạm ngừng hoạt động kinh doanh thì cần được sự chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền nào?

Công ty tài chính tạm ngừng hoạt động kinh doanh

Công ty tài chính tạm ngừng hoạt động kinh doanh (Hình từ Internet)

Căn cứ điểm a khoản 2 Điều 12 Thông tư 25/2017/TT-NHNN quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục đề nghị chấp thuận việc tạm ngừng hoạt động kinh doanh từ 05 ngày làm việc trở lên, trừ trường hợp tạm ngừng hoạt động do sự kiện bất khả kháng của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, trong đó có công ty tài chính như sau:

Tạm ngừng hoạt động kinh doanh từ 05 ngày làm việc trở lên, trừ trường hợp tạm ngừng hoạt động do sự kiện bất khả kháng
2. Trình tự, thủ tục chấp thuận:
a) Tối thiểu 30 ngày trước ngày dự kiến tạm ngừng hoạt động kinh doanh, tổ chức tín dụng phi ngân hàng gửi bằng đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi tổ chức tín dụng phi ngân hàng đặt trụ sở chính đối với tỉnh, thành phố không có Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản yêu cầu tổ chức tín dụng phi ngân hàng bổ sung hồ sơ;

Theo đó, trong trường hợp công ty tài chính tạm ngừng hoạt động kinh doanh từ 05 ngày làm việc trở lên, trừ trường hợp tạm ngừng hoạt động do sự kiện bất khả kháng thì công ty tài chính cần gửi hồ sơ đề nghị chấp thuận tạm ngừng hoạt động đến cơ quan sau:

- Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng;

- Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi tổ chức tín dụng phi ngân hàng đặt trụ sở chính đối với tỉnh, thành phố không có Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng.

Hồ sơ đề nghị chấp thuận tạm ngừng hoạt động kinh doanh gồm những gì?

Theo khoản 1 Điều 12 Thông tư 25/2017/TT-NHNN thì hồ sơ đề nghị chấp thuận tạm ngừng hoạt động kinh doanh gồm:

- Văn bản đề nghị chấp thuận tạm ngừng hoạt động kinh doanh do người đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng phi ngân hàng ký, trong đó bao gồm tối thiểu các nội dung:

+ Số ngày và thời gian dự kiến tạm ngừng hoạt động kinh doanh;

+ Lý do của việc tạm ngừng hoạt động kinh doanh;

+ Các giải pháp dự kiến thực hiện để giảm thiểu tối đa ảnh hưởng của việc tạm ngừng hoạt động kinh doanh đến quyền và lợi ích của khách hàng;

- Văn bản của cấp có thẩm quyền quyết định thông qua việc tạm ngừng hoạt động kinh doanh.

Việc gửi hồ sơ đề nghị chấp thuận tạm ngừng hoạt động kinh doanh được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Thông tư 25/2017/TT-NHNN như sau:

Tạm ngừng hoạt động kinh doanh từ 05 ngày làm việc trở lên, trừ trường hợp tạm ngừng hoạt động do sự kiện bất khả kháng
2. Trình tự, thủ tục chấp thuận:
a) Tối thiểu 30 ngày trước ngày dự kiến tạm ngừng hoạt động kinh doanh, tổ chức tín dụng phi ngân hàng gửi bằng đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi tổ chức tín dụng phi ngân hàng đặt trụ sở chính đối với tỉnh, thành phố không có Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản yêu cầu tổ chức tín dụng phi ngân hàng bổ sung hồ sơ;
b) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh xem xét, có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận đề nghị của tổ chức tín dụng phi ngân hàng. Trường hợp từ chối, Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Công ty tài chính có trách nhiệm thông báo việc tạm ngừng hoạt động kinh doanh như thế nào?

Căn cứ khoản 3 Điều 12 Thông tư 25/2017/TT-NHNN quy định về trách nhiệm của tổ chức tín dụng sau khi được chấp thuận tạm ngừng hoạt động kinh doanh như sau:

Tạm ngừng hoạt động kinh doanh từ 05 ngày làm việc trở lên, trừ trường hợp tạm ngừng hoạt động do sự kiện bất khả kháng
3. Sau khi nhận được văn bản chấp thuận của Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh về việc tạm ngừng hoạt động kinh doanh, tổ chức tín dụng phi ngân hàng có trách nhiệm niêm yết thời gian và lý do tạm ngừng hoạt động kinh doanh trên trang thông tin điện tử của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, tại trụ sở chính và tại các địa điểm giao dịch chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng hoạt động kinh doanh.

Theo đó, chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng hoạt động kinh doanh, công ty tài chính có trách nhiệm niêm yết thời gian và lý do tạm ngừng hoạt động kinh doanh:

- Trên trang thông tin điện tử của công ty tài chính;

- Tại trụ sở chính của công ty tài chính;

- Tại các địa điểm giao dịch của công ty tài chính.

Công ty tài chính
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Công ty tài chính được kiểm soát đặc biệt hoàn thành việc xây dựng phương án phục hồi gửi Ban kiểm soát đặc biệt trong thời hạn bao lâu?
Pháp luật
Công ty tài chính bao thanh toán có được bao thanh toán đối với khoản phải thu đã được sử dụng để đảm bảo cho nghĩa vụ nợ khác không?
Pháp luật
Công ty tài chính có phải là tổ chức tín dụng phi ngân hàng không? Có được phép nhận tiền gửi của cá nhân?
Pháp luật
Công ty tài chính tổng hợp có được cho vay có kỳ hạn giấy tờ có giá với tổ chức tín dụng không? Chỉ dược dùng vốn điều lệ cho các hoạt động nào?
Pháp luật
Công ty tài chính bao thanh toán có phải là công ty tài chính chuyên ngành? Công ty tài chính bao thanh toán được nhận tiền gửi không?
Pháp luật
Công ty tài chính tổng hợp được thực hiện hoạt động bao thanh toán không? Nguyên tắc thực hiện bao thanh toán?
Pháp luật
Công ty tài chính chuyên ngành là gì? Công ty tài chính chuyên ngành được thành lập công ty con hay không?
Pháp luật
Công ty tài chính chuyên ngành được thành lập, tổ chức hoạt động dưới hình thức công ty gì? Công ty nào được thực hiện hoạt động ngân hàng?
Pháp luật
Công ty tài chính chuyên ngành được mua cổ phần của doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực nào? Giới hạn mua cổ phần là bao nhiêu?
Pháp luật
Công ty tài chính chuyên ngành được góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công ty tài chính
785 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công ty tài chính

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công ty tài chính

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào