Công thức xác định Quy mô chăn nuôi heo trang trại? Điều kiện chăn nuôi heo trang trại quy mô vừa?
Quy mô chăn nuôi bao gồm các loại nào?
Quy mô chăn nuôi bao gồm các loại được quy định tại khoản 1 Điều 52 Luật Chăn nuôi 2018, cụ thể như sau:
- Chăn nuôi trang trại bao gồm chăn nuôi trang trại quy mô lớn, quy mô vừa và quy mô nhỏ;
- Chăn nuôi nông hộ.
Trong đó, theo quy định tại khoản 4 Điều 2 Luật Chăn nuôi 2018 thì:
Chăn nuôi trang trại là hình thức tổ chức hoạt động chăn nuôi tập trung tại khu vực riêng biệt dành cho sản xuất, kinh doanh chăn nuôi.
Công thức xác định Quy mô chăn nuôi heo trang trại?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 21 Nghị định 13/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm a khoản 12 Điều 1 Nghị định 46/2022/NĐ-CP về quy mô chăn nuôi:
Quy mô chăn nuôi được xác định bằng số đơn vị vật nuôi tại cùng một thời điểm đối với các loại vật nuôi được quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định 46/2022/NĐ-CP:
Phụ lục V
HỆ SỐ ĐƠN VỊ VẬT NUÔI VÀ CÔNG THỨC CHUYỂN ĐỔI
1. Hệ số đơn vị vật nuôi:
STT | Loại vật nuôi | Khối lượng hơi trung bình (kg) | Hệ số đơn vị vật nuôi |
I | Lợn | ||
1 | Lợn dưới 28 ngày tuổi | 8 | 0,016 |
2 | Lợn thịt: | ||
2.1 | Lợn nội | 80 | 0,16 |
2.2 | Lợn ngoại | 100 | 0,2 |
3 | Lợn nái: | ||
3.1 | Lợn nội | 200 | 0,4 |
3.2 | Lợn ngoại | 250 | 0,5 |
4 | Lợn đực: | 300 | 0,6 |
II | Gia cầm | ||
1 | Gà: | ||
1.1 | Gà nội | 1,5 | 0,003 |
1.2 | Gà công nghiệp: | ||
1.2.1 | Gà hướng thịt | 2,5 | 0,005 |
1.2.2 | Gà hướng trứng | 1,8 | 0,0036 |
2 | Vịt: | ||
2.1 | Vịt hướng thịt: | ||
2.1.1 | Vịt nội | 1,8 | 0,0036 |
2.1.2 | Vịt ngoại | 2,5 | 0,005 |
2.2 | Vịt hướng trứng: | 1,5 | 0,003 |
3 | Ngan | 2,8 | 0,0056 |
4 | Ngỗng | 4 | 0,008 |
5 | Chim cút | 0,15 | 0,0003 |
6 | Bồ câu | 0,6 | 0,0012 |
7 | Đà điểu | 80 | 0,16 |
III | Bò | ||
1 | Bê dưới 6 tháng tuổi | 100 | 0,2 |
2 | Bò thịt: | ||
2.1 | Bò nội | 170 | 0,34 |
2.2 | Bò ngoại, bò lai | 350 | 0,7 |
3 | Bò sữa | 500 | 1 |
IV | Trâu | ||
1 | Nghé dưới 6 tháng tuổi | 120 | 0,24 |
2 | Trâu | 350 | 0,7 |
V | Gia súc khác | ||
1 | Ngựa | 200 | 0,4 |
2 | Dê | 25 | 0,05 |
3 | Cừu | 30 | 0,06 |
4 | Thỏ | 2,5 | 0,005 |
VI | Động vật khác | ||
1 | Hươu sao | 50 | 0,1 |
2 | Chó nuôi để kinh doanh | ||
2.1 | Chó có khối lượng đến 5 kg | 2,75 | 0,0055 |
2.2 | Chó có khối lượng từ 5 kg đến dưới 20 kg | 12,5 | 0,025 |
2.3 | Chó có khối lượng từ 20 kg đến dưới 50 kg | 35 | 0,07 |
3 | Chó có khối lượng từ 50 kg trở lên | 60 | 0,12 |
4 | Vịt trời | 1,5 | 0,003 |
5 | Dông | 0,36 | 0,00072 |
6 | Rồng đất | 0,5 | 0,001 |
2. Công thức tính:
(i) Hệ số đơn vị vật nuôi = Khối lượng hơi trung bình của vật nuôi/500.
(ii) Công thức tính đơn vị vật nuôi thông qua hệ số đơn vị vật nuôi:
ĐVN = HSVN x Số con
Trong đó:
- ĐVN: Đơn vị vật nuôi;
- HSVN: Hệ số đơn vị vật nuôi.
Như vậy, công thức xác định Quy mô chăn nuôi heo trang trại
Đơn vị vật nuôi = Hệ số đơn vị vật nuôi (heo) x Số con heo
Trong đó, quy mô chăn nuôi được quy định như sau:
(1) Chăn nuôi trang trại quy mô lớn: Từ 300 đơn vị vật nuôi trở lên;
(2) Chăn nuôi trang trại quy mô vừa: Từ 30 đến dưới 300 đơn vị vật nuôi;
(3) Chăn nuôi trang trại quy mô nhỏ: Từ 10 đến dưới 30 đơn vị vật nuôi;
(4) Chăn nuôi nông hộ: Dưới 10 đơn vị vật nuôi.
Công thức xác định Quy mô chăn nuôi heo trang trại? Điều kiện chăn nuôi heo trang trại quy mô vừa? (Hình từ Internet)
Điều kiện chăn nuôi heo trang trại quy mô vừa?
Điều kiện chăn nuôi heo trang trại quy mô vừa được quy định tại điểm b khoản 3 Điều 21 Nghị định 13/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm c khoản 12 Điều 1 Nghị định 46/2022/NĐ-CP, cụ thể như sau:
(1) Vị trí xây dựng trang trại phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, vùng, chiến lược phát triển chăn nuôi; đáp ứng yêu cầu về mật độ chăn nuôi quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều 53 của Luật này;
(2) Có đủ nguồn nước bảo đảm chất lượng cho hoạt động chăn nuôi và xử lý chất thải chăn nuôi;
(3) Có biện pháp bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
(4) Có chuồng trại, trang thiết bị chăn nuôi phù hợp với từng loại vật nuôi;
(5) Có hồ sơ ghi chép quá trình hoạt động chăn nuôi, sử dụng thức ăn chăn nuôi, thuốc thú y, vắc-xin và thông tin khác để bảo đảm truy xuất nguồn gốc; lưu giữ hồ sơ trong thời gian tối thiểu là 01 năm sau khi kết thúc chu kỳ chăn nuôi;
(6) Có khoảng cách an toàn từ khu vực chăn nuôi trang trại đến đối tượng chịu ảnh hưởng của hoạt động chăn nuôi và từ nguồn gây ô nhiễm đến khu vực chăn nuôi trang trại.
(7) Tổ chức, cá nhân chăn nuôi có nghĩa vụ sau đây:
- Thực hiện kê khai hoạt động chăn nuôi theo quy định tại Điều 54 của Luật này;
- Thực hiện các biện pháp an toàn sinh học, vệ sinh môi trường trong chăn nuôi;
- Xử lý chất thải chăn nuôi theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
- Bảo đảm đối xử nhân đạo với vật nuôi theo quy định của pháp luật.
Trong đó:
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm kiểm tra điều kiện chăn nuôi của cơ sở chăn nuôi trang trại quy mô vừa, quy mô nhỏ theo các chỉ tiêu quy định tại Bảng nội dung đánh giá điều kiện chăn nuôi kèm theo Mẫu số 04.ĐKCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
Tần suất kiểm tra định kỳ là 03 năm một lần; kiểm tra đột xuất khi phát hiện dấu hiệu vi phạm hoặc khi có tố cáo, khiếu nại về chất lượng sản phẩm chăn nuôi, điều kiện chăn nuôi hoặc theo chỉ đạo của cơ quan quản lý cấp trên.
- Trường hợp vi phạm, cơ sở chăn nuôi trang trại quy mô vừa, quy mô nhỏ phải cam kết khắc phục, bảo đảm điều kiện chăn nuôi trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày bị phát hiện vi phạm và gửi báo cáo kết quả khắc phục đến cơ quan kiểm tra.
Cơ quan kiểm tra tiến hành kiểm tra thực tế kết quả khắc phục trong trường hợp cần thiết.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.