Cổng thông tin một cửa quốc gia có những chức năng gì? Đơn vị quản lý Cổng thông tin một cửa quốc gia là đơn vị nào?
Cổng thông tin một cửa quốc gia có những chức năng gì?
Căn cứ Điều 10 Thông tư liên tịch 89/2016/TTLT-BTC-BCT quy định về các chức năng của Cổng thông tin một cửa quốc gia như sau:
Các chức năng của Cổng thông tin một cửa quốc gia
1. Tiếp nhận chứng từ điện tử và các thông tin có liên quan, xác thực chữ ký số của người khai và các cơ quan xử lý.
2. Chuyển chứng từ điện tử, thông tin khác của người khai đến cơ quan xử lý, đồng thời lưu trữ thông tin từ người khai trên Cổng thông tin một cửa quốc gia nhằm Mục đích tra cứu, thống kê.
3. Tiếp nhận thông báo từ các cơ quan xử lý.
4. Trả các chứng từ điện tử cho người khai.
5. Trao đổi kết quả xử lý giữa các cơ quan xử lý.
6. Lưu trữ trạng thái của các giao dịch điện tử được thực hiện trên Cổng thông tin một cửa quốc gia, lưu trữ các chứng từ điện tử.
7. Cung cấp một số chức năng báo cáo, thống kê số liệu theo yêu cầu từ các cơ quan xử lý và người khai.
Như vậy, theo quy định, Cổng thông tin một cửa quốc gia có những chức năng sau đây:
(1) Tiếp nhận chứng từ điện tử và các thông tin có liên quan, xác thực chữ ký số của người khai và các cơ quan xử lý.
(2) Chuyển chứng từ điện tử, thông tin khác của người khai đến cơ quan xử lý, đồng thời lưu trữ thông tin từ người khai trên Cổng thông tin một cửa quốc gia nhằm Mục đích tra cứu, thống kê.
(3) Tiếp nhận thông báo từ các cơ quan xử lý.
(4) Trả các chứng từ điện tử cho người khai.
(5) Trao đổi kết quả xử lý giữa các cơ quan xử lý.
(6) Lưu trữ trạng thái của các giao dịch điện tử được thực hiện trên Cổng thông tin một cửa quốc gia, lưu trữ các chứng từ điện tử.
(7) Cung cấp một số chức năng báo cáo, thống kê số liệu theo yêu cầu từ các cơ quan xử lý và người khai.
Cổng thông tin một cửa quốc gia có những chức năng gì? (Hình từ Internet)
Đơn vị quản lý Cổng thông tin một cửa quốc gia là đơn vị nào?
Căn cứ khoản 7 Điều 3 Thông tư liên tịch 89/2016/TTLT-BTC-BCT quy định như sau:
Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư liên tịch này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
3. Người khai là tổ chức hoặc cá nhân thực hiện các thủ tục hành chính một cửa theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư liên tịch này.
4. Người sử dụng hệ thống là các đối tượng theo quy định tại Khoản 1 Điều 11 Thông tư liên tịch này được phép truy cập vào Cổng thông tin một cửa quốc gia.
5. Thông tin bí mật là những thông tin do người sử dụng hệ thống tạo lập và xác định thông tin đó là “mật” theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước, Luật Thương mại và các luật, quy định khác có liên quan.
6. Cổng thông tin một cửa quốc gia theo Khoản 1 Điều 7 Nghị định số 08 /2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ là một hệ thống thông tin tích hợp bao gồm hệ thống thông quan của cơ quan hải quan, hệ thống thông tin của Bộ Công Thương (sau đây gọi là các hệ thống xử lý chuyên ngành).
7. Đơn vị quản lý Cổng thông tin một cửa quốc gia là Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính.
Như vậy, theo quy định, đơn vị quản lý Cổng thông tin một cửa quốc gia là Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính.
Đơn vị quản lý Cổng thông tin một cửa quốc gia có những trách nhiệm gì?
Căn cứ Điều 13 Thông tư liên tịch 89/2016/TTLT-BTC-BCT quy định về trách nhiệm của Đơn vị quản lý Cổng thông tin một cửa quốc gia như sau:
Trách nhiệm của Đơn vị quản lý Cổng thông tin một cửa quốc gia
1. Quản lý kỹ thuật, vận hành, bảo trì, nâng cấp các hệ thống phần cứng, hệ thống mạng, hệ thống an ninh an toàn phục vụ cho vận hành Cổng thông tin một cửa quốc gia, kết nối với các hệ thống xử lý chuyên ngành và kết nối với người sử dụng hệ thống (thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia công bố trên Internet).
2. Quản lý, vận hành, bảo trì và nâng cấp hệ thống Cổng thông tin một cửa quốc gia đáp ứng được yêu cầu của các bên liên quan.
3. Quản lý và cấp tài Khoản cho người sử dụng hệ thống Cổng thông tin một cửa quốc gia.
4. Đảm bảo Điều kiện của Cổng thông tin một cửa quốc gia để kết nối liên tục với hệ thống xử lý chuyên ngành.
5. Thông báo đến các cơ quan xử lý chuyên ngành về phương án thực hiện các thủ tục và thời gian khắc phục sự cố trong trường hợp Cổng thông tin một cửa quốc gia có sự cố.
6. Tư vấn, hỗ trợ kỹ thuật đối với các hệ thống xử lý chuyên ngành và người khai khi có yêu cầu.
Như vậy, theo quy định, đơn vị quản lý Cổng thông tin một cửa quốc gia có các trách nhiệm sau đây:
(1) Quản lý kỹ thuật, vận hành, bảo trì, nâng cấp các hệ thống phần cứng, hệ thống mạng, hệ thống an ninh an toàn phục vụ cho vận hành Cổng thông tin một cửa quốc gia, kết nối với các hệ thống xử lý chuyên ngành và kết nối với người sử dụng hệ thống (thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia công bố trên Internet).
(2) Quản lý, vận hành, bảo trì và nâng cấp hệ thống Cổng thông tin một cửa quốc gia đáp ứng được yêu cầu của các bên liên quan.
(3) Quản lý và cấp tài Khoản cho người sử dụng hệ thống Cổng thông tin một cửa quốc gia.
(4) Đảm bảo Điều kiện của Cổng thông tin một cửa quốc gia để kết nối liên tục với hệ thống xử lý chuyên ngành.
(5) Thông báo đến các cơ quan xử lý chuyên ngành về phương án thực hiện các thủ tục và thời gian khắc phục sự cố trong trường hợp Cổng thông tin một cửa quốc gia có sự cố.
(6) Tư vấn, hỗ trợ kỹ thuật đối với các hệ thống xử lý chuyên ngành và người khai khi có yêu cầu.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.