Công tác giám sát trong tổ chức công đoàn được giới hạn ở phạm vi nào? Công tác giám sát trong tổ chức công đoàn bao gồm những nội dung gì?

Xin cho hỏi là công tác giám sát trong tổ chức công đoàn được giới hạn ở phạm vi nào? Công tác giám sát của các cấp công đoàn đối với những đối tượng thuộc phạm vi lãnh đạo quản lý của mình được quy định ra sao? Công tác giám sát trong tổ chức công đoàn bao gồm những nội dung gì? - câu hỏi của anh Tâm (Cần Thơ)

Công tác giám sát trong tổ chức công đoàn được giới hạn ở phạm vi nào?

giám sát trong tổ chức công đoàn

Công tác giám sát trong tổ chức công đoàn được giới hạn ở phạm vi nào? (Hình từ internet)

Theo Điều 6 Quy định về Giám sát trong tổ chức công đoàn ban hành kèm theo Quyết định 833/QĐ-TLĐ năm 2018 quy định như sau:

Phạm vi giám sát
1- Ban chấp hành, ban thường vụ, ủy ban kiểm tra công đoàn các cấp (từ cơ sở trở lên) giám sát các đối tượng và nội dung thuộc phạm vi lãnh đạo, quản lý của mình.
2- Ủy ban kiểm tra công đoàn các cấp giám sát các đối tượng và nội dung thuộc phạm vi lãnh đạo quản lý của công đoàn cùng cấp và cấp dưới.
3- Đối với những nơi có văn phòng ủy ban kiểm tra thì văn phòng ủy ban kiểm tra là cơ quan giúp việc cho Ủy ban kiểm tra thực hiện nhiệm vụ và quyền giám sát theo quy định.

Căn cứ trên quy định phạm vi giám sát trong tổ chức công đoàn được quy định như sau:

- Ban chấp hành, ban thường vụ, ủy ban kiểm tra công đoàn các cấp (từ cơ sở trở lên) giám sát các đối tượng và nội dung thuộc phạm vi lãnh đạo, quản lý của mình.

- Ủy ban kiểm tra công đoàn các cấp giám sát các đối tượng và nội dung thuộc phạm vi lãnh đạo quản lý của công đoàn cùng cấp và cấp dưới.

- Đối với những nơi có văn phòng ủy ban kiểm tra thì văn phòng ủy ban kiểm tra là cơ quan giúp việc cho Ủy ban kiểm tra thực hiện nhiệm vụ và quyền giám sát theo quy định.

Công tác giám sát của các cấp công đoàn đối với những đối tượng thuộc phạm vi lãnh đạo quản lý của mình được quy định ra sao?

Theo khoản 2 Điều 8 Quy định về Giám sát trong tổ chức công đoàn ban hành kèm theo Quyết định 833/QĐ-TLĐ năm 2018 quy định như sau:

Đối tượng giám sát
...
2- Phân cấp việc giám sát của các cấp công đoàn:
a) Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn giám sát: Đoàn Chủ tịch, Thường trực Đoàn Chủ tịch, Ủy ban Kiểm tra Tổng Liên đoàn, các đồng chí Ủy viên Đoàn Chủ tịch, ủy viên Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn.
b) Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn giám sát: Ủy ban Kiểm tra Tổng Liên đoàn, các ban tham mưu của Tổng Liên đoàn; các tổ chức công đoàn và đơn vị trực thuộc Tổng Liên đoàn; các đồng chí ủy viên Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn, cán bộ thuộc diện Tổng Liên đoàn quản lý.
c) Ban chấp hành công đoàn các cấp từ cơ sở trở lên giám sát: Ban thường vụ công đoàn, thường trực công đoàn cùng cấp; ủy ban kiểm tra công đoàn cùng cấp; ủy viên ban chấp hành, ủy viên ban thường vụ công đoàn cùng cấp.
d) Ban thường vụ công đoàn các cấp từ cơ sở trở lên giám sát: Thường trực công đoàn, ủy ban kiểm tra, các ban tham mưu, giúp việc của công đoàn cùng cấp; tổ chức công đoàn cấp dưới trực thuộc, ủy viên ban chấp hành công đoàn cùng cấp và cán bộ công đoàn cấp dưới thuộc cấp mình quản lý.
đ) Ủy ban kiểm tra công đoàn các cấp giám sát: Ủy viên ban chấp hành và cán bộ công đoàn cùng cấp (kể cả chủ tịch, phó chủ tịch, ủy viên ban thường vụ); ban chấp hành, ban thường vụ, thường trực công đoàn cấp dưới (trước hết là tổ chức công đoàn cấp dưới trực tiếp thuộc phạm vi công đoàn cấp mình quản lý); cán bộ công đoàn cấp dưới thuộc diện công đoàn cấp mình quản lý.
e) Các cơ quan tham mưu, giúp việc của công đoàn giám sát: Cơ quan tham mưu, giúp việc của công đoàn cấp dưới trực tiếp thuộc lĩnh vực mình quản lý; thành viên trong cơ quan mình và cán bộ thuộc lĩnh vực mình quản lý.

Theo đó, chủ thể giám sát sẽ thực hiện giám sát đối với những đối tượng thuộc phạm vi lãnh đạo quản lý của mình theo từng cấp trong tổ chức công đoàn như sau:

- Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn giám sát:

+ Đoàn Chủ tịch, Thường trực Đoàn Chủ tịch,

+ Ủy ban Kiểm tra Tổng Liên đoàn, các đồng chí Ủy viên Đoàn Chủ tịch, ủy viên Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn.

- Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn giám sát:

+ Ủy ban Kiểm tra Tổng Liên đoàn, các ban tham mưu của Tổng Liên đoàn;

+ Các tổ chức công đoàn và đơn vị trực thuộc Tổng Liên đoàn; các đồng chí ủy viên Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn, cán bộ thuộc diện Tổng Liên đoàn quản lý.

- Ban chấp hành công đoàn các cấp từ cơ sở trở lên giám sát:

+ Ban thường vụ công đoàn, thường trực công đoàn cùng cấp; ủy ban kiểm tra công đoàn cùng cấp;

+ Ủy viên ban chấp hành, ủy viên ban thường vụ công đoàn cùng cấp.

- Ban thường vụ công đoàn các cấp từ cơ sở trở lên giám sát:

+ Thường trực công đoàn, ủy ban kiểm tra, các ban tham mưu, giúp việc của công đoàn cùng cấp;

+ Tổ chức công đoàn cấp dưới trực thuộc, ủy viên ban chấp hành công đoàn cùng cấp và cán bộ công đoàn cấp dưới thuộc cấp mình quản lý.

- Ủy ban kiểm tra công đoàn các cấp giám sát:

+ Ủy viên ban chấp hành và cán bộ công đoàn cùng cấp (kể cả chủ tịch, phó chủ tịch, ủy viên ban thường vụ);

+ Ban chấp hành, ban thường vụ, thường trực công đoàn cấp dưới (trước hết là tổ chức công đoàn cấp dưới trực tiếp thuộc phạm vi công đoàn cấp mình quản lý);

+ Cán bộ công đoàn cấp dưới thuộc diện công đoàn cấp mình quản lý.

- Các cơ quan tham mưu, giúp việc của công đoàn giám sát: Cơ quan tham mưu, giúp việc của công đoàn cấp dưới trực tiếp thuộc lĩnh vực mình quản lý;

+ Thành viên trong cơ quan mình và cán bộ thuộc lĩnh vực mình quản lý.

Công tác giám sát trong tổ chức công đoàn bao gồm những nội dung gì?

Theo Điều 9 Quy định về Giám sát trong tổ chức công đoàn ban hành kèm theo Quyết định 833/QĐ-TLĐ năm 2018 quy định về nội dung giám sát trong tổ chức công đoàn được phân thành 02 nội dung như sau:

(1) Nội dung giám sát đối với cán bộ công đoàn:

- Việc chấp hành Điều lệ, chỉ thị, nghị quyết, quy định, quyết định của công đoàn.

- Việc chấp hành nguyên tắc tập trung dân chủ, quy chế làm việc, chế độ công tác.

- Việc thực hiện kê khai tài sản.

- Việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao.

- Các biểu hiện suy thoái về đạo đức, lối sống được xác định trong Nghị quyết Trung ương 4 khóa XII về tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng.

(2) Nội dung giám sát đối với tổ chức, tập thể:

- Việc thực hiện các nguyên tắc tổ chức, hoạt động, quy chế làm việc, chế độ công tác, giữ gìn đoàn kết nội bộ.

- Việc lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức, thực hiện Điều lệ, nghị quyết, chỉ thị, quyết định và các quy định, quy chế của tổ chức công đoàn.

- Việc thực hiện phương hướng, nhiệm vụ, chương trình, kế hoạch công tác của tổ chức, đơn vị.

- Việc giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo.

- Việc ban hành các văn bản theo chủ trương, đường lối, nghị quyết của Đảng, pháp luật của Nhà nước và quy định của tổ chức công đoàn.

Công đoàn
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Có được gia nhập tổ chức công đoàn đối với người lao động có quốc tịch nước ngoài làm việc tại Việt Nam không?
Pháp luật
Tiền lương và phụ cấp đối với cán bộ công đoàn không chuyên trách tại cơ sở được quy định như thế nào?
Pháp luật
Điều kiện tham gia ban chấp hành công đoàn trong đơn vị sự nghiệp hiện nay được quy định như thế nào?
Pháp luật
Cán bộ công đoàn không chuyên trách có được sử dụng thời gian trong giờ làm việc để hoạt động công đoàn không?
Pháp luật
Giám đốc có được quyền bắt buộc công đoàn cung cấp thông tin về chi tiêu/quỹ của công đoàn hay không?
Pháp luật
Công đoàn có phải thực hiện chế độ thăm hỏi đối với người thân của người lao động là đoàn viên không?
Pháp luật
Công ty có bắt buộc phải thành lập công đoàn không? Công ty không thành lập công đoàn có cần phải đóng kinh phí công đoàn?
Pháp luật
Quyền công đoàn là gì? Việc tổ chức và hoạt động công đoàn cần đảm bảo các nguyên tắc như thế nào?
Pháp luật
Đối tượng nào không được kết nạp vào tổ chức Công đoàn Việt Nam? Đoàn viên được hưởng những quyền lợi gì khi tham gia Công đoàn?
Pháp luật
Đoàn viên chuyển sinh hoạt công đoàn có cần phải thông báo không? Thủ tục chuyển sinh hoạt công đoàn như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công đoàn
3,557 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công đoàn

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công đoàn

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào