Công dân có quyền và nghĩa vụ gì khi xuất cảnh hoặc nhập cảnh theo Luật Xuất cảnh, nhập cảnh? Trường hợp nào thì bị tạm hoãn xuất cảnh?

Tôi có một số thắc mắc về việc xuất cảnh. Cho tôi hỏi pháp luật xuất cảnh, nhập cảnh quy định về quyền và nghĩa vụ của công dân Việt Nam như thế nào? Bên cạnh đó tôi cũng muốn hỏi pháp luật quy định về trường hợp nào thì bị tạm hoãn xuất cảnh? Xin hãy giải đáp thắc mắc giúp tôi! Tôi xin chân thành cảm ơn!

Xuất cảnh là gì?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 2 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 định nghĩa xuất cảnh như sau: Xuất cảnh là việc công dân Việt Nam ra khỏi lãnh thổ Việt Nam qua cửa khẩu của Việt Nam.

Pháp luật xuất cảnh, nhập cảnh quy định về quyền và nghĩa vụ của công dân Việt Nam như thế nào?

Căn cứ tại Điều 5 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định về quyền và nghĩa vụ của công dân Việt Nam như sau:

- Công dân Việt Nam có các quyền sau đây:

+ Được cấp giấy tờ xuất nhập cảnh theo quy định của Luật này;

+ Người từ đủ 14 tuổi trở lên có quyền lựa chọn cấp hộ chiếu có gắn chíp điện tử hoặc hộ chiếu không gắn chíp điện tử;

+ Được xuất cảnh, nhập cảnh theo quy định của Luật này;

+ Được bảo đảm bí mật cá nhân, bí mật gia đình trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam, trừ trường hợp phải cung cấp thông tin, tài liệu theo quy định của pháp luật;

+ Yêu cầu cung cấp thông tin về xuất cảnh, nhập cảnh của mình; yêu cầu cập nhật, chỉnh sửa thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam, giấy tờ xuất nhập cảnh của mình để bảo đảm đầy đủ, chính xác;

+ Sử dụng hộ chiếu của mình để thực hiện giao dịch hoặc thủ tục khác theo quy định của pháp luật;

+ Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện, yêu cầu bồi thường theo quy định của pháp luật.

- Công dân Việt Nam có các nghĩa vụ sau đây:

+ Chấp hành quy định của pháp luật Việt Nam về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và pháp luật của nước đến khi ra nước ngoài;

+ Thực hiện thủ tục đề nghị cấp giấy tờ xuất nhập cảnh, gia hạn hộ chiếu, khôi phục giá trị sử dụng hộ chiếu theo quy định của Luật này;

+ Sử dụng giấy tờ xuất nhập cảnh do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp để xuất cảnh, nhập cảnh;

+ Chấp hành yêu cầu của cơ quan, người có thẩm quyền trong việc kiểm tra người, hành lý, giấy tờ xuất nhập cảnh khi làm thủ tục xuất cảnh, nhập cảnh;

+ Nộp lệ phí cấp giấy tờ xuất nhập cảnh theo quy định của pháp luật.

- Người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi thông qua người đại diện hợp pháp của mình thực hiện quyền và nghĩa vụ theo quy định của Luật này.

Tạm hoãn xuất nhập cảnh

Pháp luật quy định về trường hợp nào thì bị tạm hoãn xuất cảnh?

Căn cứ tại Điều 36 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định về các trường hợp bị tạm hoãn xuất nhập cảnh như sau:

- Bị can, bị cáo; người bị tố giác, người bị kiến nghị khởi tố mà qua kiểm tra, xác minh có căn cứ xác định người đó bị nghi thực hiện tội phạm và xét thấy cần ngăn chặn ngay việc người đó trốn hoặc tiêu hủy chứng cứ theo quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự.

- Người được hoãn chấp hành án phạt tù, người được tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù, người được tha tù trước thời hạn có điều kiện trong thời gian thử thách, người được hưởng án treo trong thời gian thử thách, người chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ trong thời gian chấp hành án theo quy định của Luật Thi hành án hình sự.

- Người có nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự nếu có căn cứ cho thấy việc giải quyết vụ án có liên quan đến nghĩa vụ của họ đối với Nhà nước, cơ quan, tổ chức, cá nhân và việc xuất cảnh của họ ảnh hưởng đến việc giải quyết vụ án, lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân hoặc để bảo đảm việc thi hành án.

- Người phải thi hành án dân sự, người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức đang có nghĩa vụ thi hành bản án, quyết định được thi hành theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự nếu có căn cứ cho thấy việc xuất cảnh của họ ảnh hưởng đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân hoặc để bảo đảm việc thi hành án.

- Người nộp thuế, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đang bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế, người Việt Nam xuất cảnh để định cư ở nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài trước khi xuất cảnh chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

- Người đang bị cưỡng chế, người đại diện cho tổ chức đang bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính và xét thấy cần ngăn chặn ngay việc người đó trốn.

- Người bị thanh tra, kiểm tra, xác minh có đủ căn cứ xác định người đó vi phạm đặc biệt nghiêm trọng và xét thấy cần ngăn chặn ngay việc người đó trốn.

- Người đang bị dịch bệnh nguy hiểm lây lan, truyền nhiễm và xét thấy cần ngăn chặn ngay, không để dịch bệnh lây lan, truyền nhiễm ra cộng đồng, trừ trường hợp được phía nước ngoài cho phép nhập cảnh.

- Người mà cơ quan chức năng có căn cứ cho rằng việc xuất cảnh của họ ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh.

Xuất cảnh
Tạm hoãn xuất cảnh
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tạm hoãn xuất cảnh là gì? Trường hợp nào một cá nhân bị tạm hoãn xuất cảnh theo quy định của pháp luật Việt Nam?
Pháp luật
Những đối tượng nào bị tạm hoãn xuất cảnh theo quy định của pháp luật? Khi nào được hủy bỏ lệnh tạm hoãn xuất cảnh?
Pháp luật
Phải hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trước khi xuất cảnh? Bị tạm hoãn xuất cảnh do chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế thì được xuất cảnh khi nào?
Pháp luật
Đang người chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ có được xuất cảnh hay không? Thời hạn hoãn xuất cảnh là bao lâu?
Pháp luật
Trường hợp nào cá nhân nợ thuế bị tạm hoãn xuất cảnh? Ai có thẩm quyền quyết định tạm hoãn xuất cảnh?
Pháp luật
Một số lưu ý để tránh bị tạm hoãn xuất cảnh do nợ thuế? Văn bản tạm hoãn xuất cảnh được đăng tải ở đâu?
Pháp luật
Có tạm hoãn xuất cảnh đối với người đang trong thời gian chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ không?
Pháp luật
Có tạm hoãn xuất cảnh đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đang có nghĩa vụ thi hành án dân sự không?
Pháp luật
Những lưu ý quan trọng về nghĩa vụ nộp thuế nào cần biết để tránh bị tạm hoãn xuất cảnh tại Việt Nam? Mẫu hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh là mẫu nào?
Pháp luật
Thời hạn áp dụng biện pháp tạm hoãn xuất cảnh trong tố tụng hình sự có thể được gia hạn đúng không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Xuất cảnh
1,606 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Xuất cảnh Tạm hoãn xuất cảnh

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Xuất cảnh Xem toàn bộ văn bản về Tạm hoãn xuất cảnh

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào