Cơ sở dữ liệu thi hành án hình sự tại cộng đồng là gì? Ai có trách nhiệm quản lý cơ sở dữ liệu thi hành án hình sự tại cộng đồng?
Cơ sở dữ liệu thi hành án hình sự tại cộng đồng là gì?
Cơ sở dữ liệu thi hành án hình sự tại cộng đồng được quy định tại khoản 1 Điều 16 Thông tư 65/2019/TT-BCA như sau:
Cơ sở dữ liệu về thi hành án hình sự tại cộng đồng
1. Cơ sở dữ liệu thi hành án hình sự tại cộng đồng là một bộ phận của cơ sở dữ liệu về thi hành án hình sự và tích hợp với hệ cơ sở dữ liệu quốc gia về thông tin phòng, chống tội phạm của Bộ Công an; được xây dựng để quản lý thông tin về thi hành án hình sự tại cộng đồng, phục vụ quản lý nhà nước về thi hành án hình sự tại cộng đồng của Bộ Công an và Công an các địa phương.
2. Cơ quan quản lý thi hành án hình sự thuộc Bộ Công an chủ trì xây dựng cơ sở dữ liệu thi hành án hình sự tại cộng đồng trên toàn quốc và hướng dẫn Công an các đơn vị, địa phương xây dựng, cài đặt, quản trị, bảo trì, cập nhật, khai thác thông tin cơ sở dữ liệu về thi hành án hình sự tại cộng đồng.
Như vậy, theo quy định trên thì Cơ sở dữ liệu thi hành án hình sự tại cộng đồng là một bộ phận của cơ sở dữ liệu về thi hành án hình sự và tích hợp với hệ cơ sở dữ liệu quốc gia về thông tin phòng, chống tội phạm của Bộ Công an; được xây dựng để quản lý thông tin về thi hành án hình sự tại cộng đồng, phục vụ quản lý nhà nước về thi hành án hình sự tại cộng đồng của Bộ Công an và Công an các địa phương.
Cơ sở dữ liệu thi hành án hình sự tại cộng đồng (Hình từ Internet)
Ai có trách nhiệm quản lý cơ sở dữ liệu thi hành án hình sự tại cộng đồng?
Ai có trách nhiệm quản lý cơ sở dữ liệu thi hành án hình sự tại cộng đồng, thì theo quy định tại điểm l khoản 2 Điều 22 Thông tư 65/2019/TT-BCA như sau:
Trách nhiệm của Công an cấp tỉnh
…
2. Phòng Cảnh sát thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp có trách nhiệm:
a) Tham mưu giúp Giám đốc Công an cấp tỉnh, Thủ trưởng cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh thực hiện nhiệm vụ về thi hành án hình sự tại cộng đồng;
b) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh trong thi hành án hình sự tại cộng đồng;
c) Triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật và văn bản hướng dẫn, chỉ đạo của cấp trên về thi hành án hình sự tại cộng đồng;
d) Hướng dẫn, kiểm tra Công an cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã và Công an cấp xã thực hiện thi hành án hình sự tại cộng đồng;
đ) Phối hợp với Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp và các đơn vị thuộc Công an cấp tỉnh trong thực hiện thi hành án hình sự tại cộng đồng;
e) Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về thi hành án hình sự tại cộng đồng;
g) Tập huấn, bồi dưỡng pháp luật, nghiệp vụ về công tác thi hành án hình sự tại cộng đồng;
h) Chấp hành và thực hiện yêu cầu giám sát, kiểm sát, thanh tra về thi hành án hình sự tại cộng đồng của cơ quan, người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
i) Thực hiện báo cáo, thống kê về thi hành án hình sự tại cộng đồng;
k) Tổ chức cấp phát biểu mẫu, sổ sách về thi hành án hình sự tại cộng đồng;
l) Quản lý cơ sở dữ liệu, phần mềm nghiệp vụ về quản lý thi hành án hình sự tại cộng đồng;
m) Thực hiện các nhiệm vụ khác về thi hành án hình sự tại cộng đồng theo chức năng, nhiệm vụ và chỉ đạo của Giám đốc Công an cấp tỉnh.
Như vậy, theo quy định trên thì Phòng Cảnh sát thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp có trách nhiệm quản lý cơ sở dữ liệu về thi hành án hình sự tại cộng đồng.
Hồ sơ thi hành án hình sự tại cộng đồng gồm những hồ sơ nào?
Hồ sơ thi hành án hình sự tại cộng đồng gồm những hồ sơ được quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư 65/2019/TT-BCA như sau:
Hồ sơ thi hành án hình sự tại cộng đồng
1. Hồ sơ thi hành án hình sự tại cộng đồng (sau đây gọi là hồ sơ thi hành án) gồm các hồ sơ sau:
a) Hồ sơ thi hành án treo;
b) Hồ sơ thi hành án phạt cải tạo không giam giữ;
c) Hồ sơ thi hành án phạt cấm cư trú;
d) Hồ sơ thi hành án phạt quản chế;
đ) Hồ sơ thi hành án phạt tước một số quyền công dân;
e) Hồ sơ thi hành án phạt cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định;
g) Hồ sơ thi hành quyết định hoãn chấp hành án phạt tù;
h) Hồ sơ thi hành quyết định tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù;
i) Hồ sơ phạm nhân của người được tha tù trước thời hạn có điều kiện.
…
Như vậy, theo quy định trên thì hồ sơ thi hành án hình sự tại cộng đồng gồm những hồ sơ sau:
- Hồ sơ thi hành án treo;
- Hồ sơ thi hành án phạt cải tạo không giam giữ;
- Hồ sơ thi hành án phạt cấm cư trú;
- Hồ sơ thi hành án phạt quản chế;
- Hồ sơ thi hành án phạt tước một số quyền công dân;
- Hồ sơ thi hành án phạt cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định;
- Hồ sơ thi hành quyết định hoãn chấp hành án phạt tù;
- Hồ sơ thi hành quyết định tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù;
- Hồ sơ phạm nhân của người được tha tù trước thời hạn có điều kiện.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.