Cơ giới trên không quân sự trực thăng phải đáp ứng những tiêu chí gì? Cơ giới trên không có trách nhiệm gì đối với hoạt động bay quân sự?
- Cơ giới trên không có trách nhiệm gì đối với hoạt động bay quân sự trong Quân đội nhân dân Việt Nam?
- Cơ giới trên không quân sự cấp 3 trực thăng phải đáp ứng những tiêu chuẩn nào?
- Cơ giới trên không quân sự cấp 2 trực thăng phải đáp ứng những tiêu chuẩn gì?
- Cơ giới trên không quân sự cấp 1 trực thăng phải đáp ứng những tiêu chuẩn gì?
Cơ giới trên không có trách nhiệm gì đối với hoạt động bay quân sự trong Quân đội nhân dân Việt Nam?
Theo khoản 7 Điều 3 Thông tư 120/2020/TT-BQP quy định về cơ giới trên không như sau:
Giải thích từ ngữ
...
7. Cơ giới trên không là người chịu trách nhiệm về kỹ thuật hàng không; trực tiếp kiểm tra, tra nạp các loại dầu lên máy bay, trực thăng; kiểm tra, quan sát các chế độ làm việc của động cơ và sự làm việc liên tục của các hệ thống thiết bị lái, dẫn đường; sử dụng băng tải, cửa rem, điều khiển thả bom; sử dụng tời, cẩu hàng, người từ mặt đất, mặt nước lên trực thăng; cùng tổ bay xử lý các hỏng hóc phát sinh của kỹ thuật hàng không trong chuyến bay.
...
Theo đó, cơ giới trên không là người chịu trách nhiệm về kỹ thuật hàng không; trực tiếp kiểm tra, tra nạp các loại dầu lên máy bay, trực thăng; kiểm tra, quan sát các chế độ làm việc của động cơ và sự làm việc liên tục của các hệ thống thiết bị lái, dẫn đường; sử dụng băng tải, cửa rem, điều khiển thả bom; sử dụng tời, cẩu hàng, người từ mặt đất, mặt nước lên trực thăng; cùng tổ bay xử lý các hỏng hóc phát sinh của kỹ thuật hàng không trong chuyến bay.
Cơ giới trên không có trách nhiệm gì đối với hoạt động bay quân sự trong Quân đội nhân dân Việt Nam? (Hình từ Internet)
Cơ giới trên không quân sự cấp 3 trực thăng phải đáp ứng những tiêu chuẩn nào?
Theo Điều 19 Thông tư 120/2020/TT-BQP quy định về tiêu chuẩn cơ giới trên không quân sự cấp 3 trực thăng như sau:
Tiêu chuẩn cơ giới trên không quân sự cấp 3 trực thăng
1. Trình độ sử dụng kỹ thuật hàng không và khả năng thực hiện nhiệm vụ:
a) Là cơ giới trên không trực thăng quân sự không cấp;
b) Thực hiện các nhiệm vụ theo chức trách được giao gắn với các nội dung quy định tại điểm b khoản 1 Điều 16 Thông tư này.
2. Tiêu chuẩn về giờ bay:
a) Tổng giờ bay tích lũy ≥ 550 giờ (đối với cơ giới trên không trực thăng Trường Sĩ quan Không quân ≥ 650 giờ);
b) Giờ bay tích lũy trên trực thăng đang bay đối với thành viên tổ bay chuyển loại ≥ 100 giờ.
Theo đó, cơ giới trên không quân sự cấp 3 trực thăng phải đáp ứng những tiêu chuẩn sau đây:
- Trình độ sử dụng kỹ thuật hàng không và khả năng thực hiện nhiệm vụ:
+ Là cơ giới trên không trực thăng quân sự không cấp;
+ Thực hiện các nhiệm vụ theo chức trách được giao gắn với các nội dung quy định tại điểm b khoản 1 Điều 16 Thông tư này.
- Tiêu chuẩn về giờ bay:
+ Tổng giờ bay tích lũy ≥ 550 giờ (đối với cơ giới trên không trực thăng Trường Sĩ quan Không quân ≥ 650 giờ);
+ Giờ bay tích lũy trên trực thăng đang bay đối với thành viên tổ bay chuyển loại ≥ 100 giờ.
Cơ giới trên không quân sự cấp 2 trực thăng phải đáp ứng những tiêu chuẩn gì?
Theo Điều 20 Thông tư 120/2020/TT-BQP quy định về tiêu chuẩn cơ giới trên không quân sự cấp 2 trực thăng như sau:
Tiêu chuẩn cơ giới trên không quân sự cấp 2 trực thăng
1. Trình độ sử dụng kỹ thuật hàng không và khả năng thực hiện nhiệm vụ:
a) Là cơ giới trên không trực thăng quân sự cấp 3;
b) Thực hiện các nhiệm vụ theo chức trách được giao gắn với các nội dung quy định tại điểm b khoản 1 Điều 17 Thông tư này.
2. Tiêu chuẩn về giờ bay:
a) Tổng giờ bay tích lũy ≥ 750 giờ (đối với cơ giới trên không trực thăng Trường Sĩ quan Không quân ≥ 850 giờ);
b) Giờ bay tích lũy trên trực thăng đang bay đối với thành viên tổ bay chuyển loại ≥ 150 giờ.
Theo đó, cơ giới trên không quân sự cấp 2 trực thăng phải đáp ứng những tiêu chuẩn như sau:
- Trình độ sử dụng kỹ thuật hàng không và khả năng thực hiện nhiệm vụ:
+ Là cơ giới trên không trực thăng quân sự cấp 3;
+ Thực hiện các nhiệm vụ theo chức trách được giao gắn với các nội dung quy định tại điểm b khoản 1 Điều 17 Thông tư này.
- Tiêu chuẩn về giờ bay:
+ Tổng giờ bay tích lũy ≥ 750 giờ (đối với cơ giới trên không trực thăng Trường Sĩ quan Không quân ≥ 850 giờ);
+ Giờ bay tích lũy trên trực thăng đang bay đối với thành viên tổ bay chuyển loại ≥ 150 giờ.
Cơ giới trên không quân sự cấp 1 trực thăng phải đáp ứng những tiêu chuẩn gì?
Theo Điều 21 Thông tư 120/2020/TT-BQP quy định về tiêu chuẩn cơ giới trên không quân sự cấp 1 trực thăng như sau:
Tiêu chuẩn cơ giới trên không quân sự cấp 1 trực thăng
1. Trình độ sử dụng kỹ thuật hàng không và khả năng thực hiện nhiệm vụ:
a) Là cơ giới trên không trực thăng quân sự cấp 2;
b) Thực hiện các nhiệm vụ theo chức trách được giao gắn với các nội dung quy định tại điểm b khoản 1 Điều 18 Thông tư này.
2. Tiêu chuẩn về giờ bay:
a) Tổng giờ bay tích lũy ≥ 950 giờ (đối với cơ giới trên không trực thăng Trường Sĩ quan Không quân ≥ 1150 giờ);
b) Giờ bay tích lũy trên trực thăng đang bay đối với thành viên tổ bay chuyển loại ≥ 180 giờ.
Theo đó, cơ giới trên không quân sự cấp 1 trực thăng phải đáp ứng những tiêu chuẩn sau đây:
- Trình độ sử dụng kỹ thuật hàng không và khả năng thực hiện nhiệm vụ:
+ Là cơ giới trên không trực thăng quân sự cấp 2;
+ Thực hiện các nhiệm vụ theo chức trách được giao gắn với các nội dung quy định tại điểm b khoản 1 Điều 18 Thông tư này.
- Tiêu chuẩn về giờ bay:
+ Tổng giờ bay tích lũy ≥ 950 giờ (đối với cơ giới trên không trực thăng Trường Sĩ quan Không quân ≥ 1150 giờ);
+ Giờ bay tích lũy trên trực thăng đang bay đối với thành viên tổ bay chuyển loại ≥ 180 giờ.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.