Có bắt buộc áp dụng biện pháp bảo đảm khi quỹ tín dụng nhân dân cho Tổng giám đốc của quỹ tín dụng nhân dân vay?

Quỹ tín dụng nhân dân được cho Tổng giám đốc của quỹ tín dụng nhân dân vay hay không? Nếu có thì có bắt buộc áp dụng biện pháp bảo đảm khi quỹ tín dụng nhân dân cho Tổng giám đốc của quỹ tín dụng nhân dân vay hay không?

Quỹ tín dụng nhân dân được cho Tổng giám đốc của quỹ tín dụng nhân dân vay hay không?

Căn cứ tại khoản 7 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 thì cho vay là hình thức cấp tín dụng thông qua việc bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định, trong một thời gian nhất định, theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi theo thỏa thuận cho bên cho vay.

Tiếp đó, căn cứ theo khoản 1 và khoản 2 Điều 134 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 quy định như sau:

Những trường hợp không được cấp tín dụng
1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được cấp tín dụng đối với tổ chức, cá nhân sau đây:
a) Thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc) và chức danh tương đương theo quy định tại Điều lệ của tổ chức tín dụng đó; Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc) của chi nhánh ngân hàng nước ngoài đó; pháp nhân là cổ đông có người đại diện phần vốn góp là thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát của tổ chức tín dụng là công ty cổ phần; pháp nhân là thành viên góp vốn, chủ sở hữu của tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn;
...
2. Quy định tại khoản 1 Điều này không áp dụng đối với quỹ tín dụng nhân dân và trường hợp cấp tín dụng dưới hình thức phát hành thẻ tín dụng cho cá nhân.
...

Theo quy định tại khoản 1 nêu trên thì tổ chức tín dụng không được cấp tín dụng cho Tổng giám đốc của tổ chức tín dụng.

Tuy nhiên, tại khoản 2 lại quy định trường hợp không được cấp tín dụng nêu trên không áp dụng đối với quỹ tín dụng nhân dân và trường hợp cấp tín dụng dưới hình thức phát hành thẻ tín dụng cho cá nhân.

Theo đó, có thể kết luận quỹ tín dụng nhân dân vẫn được cho Tổng giám đốc của quỹ tín dụng nhân dân vay.

Quỹ tín dụng nhân dân được cho Tổng giám đốc của quỹ tín dụng nhân dân vay hay không?

Quỹ tín dụng nhân dân được cho Tổng giám đốc của quỹ tín dụng nhân dân vay hay không? (hình từ internet)

Có bắt buộc có biện pháp bảo đảm khi quỹ tín dụng nhân dân cho Tổng giám đốc của quỹ tín dụng nhân dân vay?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 135 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 quy định về việc hạn chế cấp tín dụng của tổ chức tín dụng như sau:

Hạn chế cấp tín dụng
1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được cấp tín dụng không có bảo đảm, cấp tín dụng với điều kiện ưu đãi cho tổ chức, cá nhân sau đây:
a) Tổ chức kiểm toán, kiểm toán viên đang kiểm toán tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đó; người ra quyết định thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra, người giám sát hoạt động đoàn thanh tra đang thanh tra tại chính tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đó;
b) Kế toán trưởng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đó; Chủ tịch, thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng ban, thành viên khác của Ban kiểm soát, Giám đốc, Phó giám đốc của quỹ tín dụng nhân dân đó;
c) Cổ đông lớn, cổ đông sáng lập của tổ chức tín dụng đó;
d) Doanh nghiệp có một trong những đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 134 của Luật này sở hữu trên 10% vốn điều lệ của doanh nghiệp đó;
...
2. Tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với các đối tượng quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều này không được vượt quá 05% vốn tự có của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
...

Theo quy định nêu trên, quỹ tín dụng nhân dân không được cấp tín dụng không có bảo đảm, cấp tín dụng với điều kiện ưu đãi cho Chủ tịch, thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng ban, thành viên khác của Ban kiểm soát, Giám đốc, Phó giám đốc của quỹ tín dụng nhân dân đó.

Như vậy, bắt buộc áp dụng biện pháp bảo đảm khi quỹ tín dụng nhân dân cho Tổng giám đốc của quỹ tín dụng nhân dân vay, đồng thời việc cho vay không được có bất kỳ ưu đãi nào.

Lưu ý: Tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với Tổng giám đốc và các đối tượng hạn chế cấp tín dụng khác của quỹ tín dụng nhân dân không được vượt quá 05% vốn tự có của quỹ tín dụng nhân dân.

Tổng mức dư nợ cấp tín dụng tối đa đối với một khách hàng của quỹ tín dụng nhân dân là bao nhiêu?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 136 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 thì tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với một khách hàng của quỹ tín dụng nhân dân không được được vượt quá tỷ lệ sau đây:

- Từ ngày Luật Các tổ chức tín dụng 2024 có hiệu lực thi hành (tức ngày 01/07/2024) đến trước ngày 01 tháng 01 năm 2026: 14% vốn tự có đối với một khách hàng;

- Từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 đến trước ngày 01 tháng 01 năm 2027: 13% vốn tự có đối với một khách hàng;

- Từ ngày 01 tháng 01 năm 2027 đến trước ngày 01 tháng 01 năm 2028: 12% vốn tự có đối với một khách hàng;

- Từ ngày 01 tháng 01 năm 2028 đến trước ngày 01 tháng 01 năm 2029: 11% vốn tự có đối với một khách hàng;

- Từ ngày 01 tháng 01 năm 2029: 10% vốn tự có đối với một khách hàng.

Quỹ tín dụng nhân dân TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Quỹ tín dụng nhân dân có phải là doanh nghiệp không? Quỹ có phải nộp quỹ phòng chống thiên tai không?
Pháp luật
Quỹ tín dụng nhân dân được sử dụng sổ tiết kiệm trắng cho những mục đích nào? Giá bán sổ tiết kiệm trắng phải đảm bảo nguyên tắc gì?
Pháp luật
Quyết định của Hội đồng quản trị quỹ tín dụng nhân dân được thông qua theo nguyên tắc gì theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Thành viên Hội đồng quản trị quỹ tín dụng nhân dân có được bảo lưu ý kiến trong cuộc họp? Hội đồng quản trị có tối thiểu bao nhiêu thành viên?
Pháp luật
Ban kiểm soát quỹ tín dụng nhân dân phải có tối thiểu bao nhiêu thành viên? Ban kiểm soát quỹ tín dụng nhân dân có bộ phận giúp việc không?
Pháp luật
Trưởng Ban kiểm soát quỹ tín dụng nhân dân được đại diện ký Quy chế hoạt động của Ban kiểm soát không?
Pháp luật
Thành viên Ban kiểm soát quỹ tín dụng nhân dân có bắt buộc là thành viên cá nhân không? Có được trực tiếp thực hiện nhiệm vụ kiểm toán nội bộ?
Pháp luật
Chủ tịch Hội đồng quản trị quỹ tín dụng nhân dân được giữ tối đa bao nhiêu nhiệm kỳ liên tiếp theo quy định?
Pháp luật
Ngân hàng hợp tác xã được cho khách hàng không phải là quỹ tín dụng nhân dân thành viên vay trong trường hợp nào?
Pháp luật
Thành viên của quỹ tín dụng nhân dân có thể là cán bộ, công chức, viên chức đang làm việc tại các tổ chức, cơ quan nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Quỹ tín dụng nhân dân
Nguyễn Phạm Đài Trang Lưu bài viết
174 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quỹ tín dụng nhân dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quỹ tín dụng nhân dân

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Cập nhật văn bản hướng dẫn về Giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng năm 2024
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào