Có bao nhiêu loại sợi quang dùng cho mạng viễn thông đơn mode? Đặc tính kỹ thuật đối với đường kính trường mode quy định thế nào?
- Có bao nhiêu loại sợi quang dùng cho mạng viễn thông đơn mode?
- Đặc tính kỹ thuật đối với đường kính trường mode của sợi quang dùng cho mạng viễn thông đơn mode được quy định như thế nào?
- Đặc tính kỹ thuật đối với độ đồng tâm của đường kính trường mode của sợi quang dùng cho mạng viễn thông đơn mode được quy định như thế nào?
Có bao nhiêu loại sợi quang dùng cho mạng viễn thông đơn mode?
Các loại sợi quang dùng cho mạng viễn thông đơn mode được quy định tại tiểu mục 4.2 Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8665:2011 như sau:
Yêu cầu kỹ thuật đối với các loại sợi quang
...
4.2. Yêu cầu kỹ thuật đối với sợi đơn mode
Các loại sợi đơn mode bao gồm:
- sợi đơn mode thông thường (SMF);
- sợi đơn mode tán sắc dịch chuyển (DSF);
- sợi đơn mode tán sắc dịch chuyển khác 0 (NZ-DSF).
...
Theo quy định trên, các loại sợi quang dùng cho mạng viễn thông đơn mode gồm:
- Sợi đơn mode thông thường (SMF);
- Sợi đơn mode tán sắc dịch chuyển (DSF);
- Sợi đơn mode tán sắc dịch chuyển khác 0 (NZ-DSF).
TCVN 8665:2011 Sợi quang dùng cho mạng viễn thông đơn mode (Hình từ Internet)
Đặc tính kỹ thuật đối với đường kính trường mode của sợi quang dùng cho mạng viễn thông đơn mode được quy định như thế nào?
Đặc tính kỹ thuật đối với đường kính trường mode của sợi quang dùng cho mạng viễn thông đơn mode được quy định tại tiết 4.2.1 tiểu mục 4.2 Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8665:2011 như sau:
Yêu cầu kỹ thuật đối với các loại sợi quang
...
4.2. Yêu cầu kỹ thuật đối với sợi đơn mode
...
4.2.1. Đường kính trường mode
Các tham số được quy định với đường kính trường mode bao gồm:
- giá trị danh định;
- sai số.
Các tham số này được xác định tại bước sóng:
-1310 nm đối với sợi SMF;
- 1550 nm đối với sợi DSF, NZ-DSF.
Đặc tính kỹ thuật đối với đường kính trường mode được quy định trong:
- Bảng 2, 3, 4, 5 đối với sợi SMF;
- Bảng 6, 7 đối với sợi DSF;
- Bảng 8, 9, 10 đối với sợi NZ-DSF.
4.2.2. Đường kính vỏ
Các tham số được quy định với đường kính vỏ bao gồm:
giá trị danh định;
- sai số.
Đặc tính kỹ thuật đối với đường kính vỏ được quy định trong:
- Bảng 2, 3, 4, 5 đối với sợi SMF;
- Bảng 6, 7 đối với sợi DSF;
- Bảng 8, 9, 10 đối với sợi NZ-DSF.
Theo quy định trên, các tham số được quy định với đường kính trường mode bao gồm:
- Giá trị danh định;
- Sai số.
Các tham số này được xác định tại bước sóng:
-1310 nm đối với sợi đơn mode thông thường (SMF);
- 1550 nm đối với sợi đơn mode tán sắc dịch chuyển (DSF), sợi đơn mode tán sắc dịch chuyển khác 0 (NZ-DSF).
Đặc tính kỹ thuật đối với đường kính trường mode của sợi quang dùng cho mạng viễn thông đơn mode được quy định trong:
- Bảng 2, 3, 4, 5 đối với sợi đơn mode thông thường (SMF);
- Bảng 6, 7 đối với sợi đơn mode tán sắc dịch chuyển (DSF);
- Bảng 8, 9, 10 đối với sợi đơn mode tán sắc dịch chuyển khác 0 (NZ-DSF).
Đặc tính kỹ thuật đối với độ đồng tâm của đường kính trường mode của sợi quang dùng cho mạng viễn thông đơn mode được quy định như thế nào?
được quy định tại tiết 4.2.4 tiểu mục 4.2 Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8665:2011 như sau:
Yêu cầu kỹ thuật đối với các loại sợi quang
...
4.2. Yêu cầu kỹ thuật đối với sợi đơn mode
...
4.2.3. Độ đồng tâm của lõi
Đặc tính kỹ thuật đối với độ đồng tâm của lõi được quy định trong:
- Bảng 2, 3, 4, 5 đối với sợi SMF;
- Bảng 6, 7 đối với sợi DSF;
- Bảng 8, 9, 10 đối với sợi NZ-DSF.
4.2.4. Độ đồng tâm của đường kính trường mode
Đặc tính kỹ thuật đối với độ đồng tâm của đường kính trường mode được quy định trong:
- Bảng 2, 3, 4, 5 đối với sợi SMF;
- Bảng 6, 7 đối với sợi DSF;
- Bảng 8, 9, 10 đối với sợi NZ-DSF.
4.2.5. Độ không tròn đều của vỏ
Đặc tính kỹ thuật đối với độ không tròn đều của vỏ được quy định trong:
- Bảng 2, 3, 4, 5 đối với sợi SMF;
- Bảng 6, 7 đối với sợi DSF;
- Bảng 8, 9, 10 đối với sợi NZ-DSF.
4.2.6. Bước sóng cắt
Đặc tính kỹ thuật đối với bước sóng cắt của sợi đã bọc cáp (cc) được quy định trong:
- Bảng 2, 3, 4, 5 đối với sợi SMF;
- Bảng 6, 7 đối với sợi DSF;
- Bảng 8, 9, 10 đối với sợi NZ-DSF.
4.2.7. Hệ số suy hao
Đặc tính kỹ thuật đối với hệ số suy hao của sợi được quy định trong:
- Bảng 2, 3, 4, 5 đối với sợi SMF;
- Bảng 6, 7 đối với sợi DSF;
- Bảng 8, 9, 10 đối với sợi NZ-DSF.
4.2.8. Đặc tính suy hao tại bước sóng 1550 nm
Đặc tính suy hao của sợi quang đơn mode tại bước sóng 1550 nm được xác định bằng độ tăng suy hao đo tại bước sóng 1550 nm của sợi quấn lỏng 100 vòng với bán kính vòng quấn là 37,5 mm.
Đặc tính kỹ thuật đối với đặc tính suy hao của sợi tại bước sóng 1550 nm được quy định trong:
- Bảng 2, 3, 4, 5 đối với sợi SMF;
- Bảng 6, 7 đối với sợi DSF;
- Bảng 8, 9, 10 đối với sợi NZ-DSF.
4.2.9. Hệ số tán sắc
Đặc tính kỹ thuật đối với hệ số tán sắc của sợi SMF được quy định trong các Bảng 2, 3, 4, 5 thông qua các tham số λ0min, λ0max và S0max - Trong đó:
λ0min là bước sóng nhỏ nhất mà tại đó tán sắc của sợi bằng 0;
λ0max là bước sóng lớn nhất mà tại đó tán sắc của sợi bằng 0;
S0max là hệ số độ dốc tán sắc lớn nhất tại điểm tán sắc bằng 0.
Các tham số này có mối quan hệ với đường cong tán sắc của sợi theo bất đẳng thức dưới đây:
...
Theo quy định trên, đặc tính kỹ thuật đối với độ đồng tâm của đường kính trường mode của sợi quang dùng cho mạng viễn thông đơn mode được quy định trong:
- Bảng 2, 3, 4, 5 đối với sợi đơn mode thông thường (SMF);
- Bảng 6, 7 đối với sợi đơn mode tán sắc dịch chuyển (DSF);
- Bảng 8, 9, 10 đối với sợi đơn mode tán sắc dịch chuyển khác 0 (NZ-DSF).
Lưu ý: Tiêu chuẩn này không bao gồm các chỉ tiêu của cáp quang như độ bền cơ học của cáp và độ bền của cáp đối với tác động môi trường. Các chỉ tiêu này áp dụng tiêu chuẩn quốc gia tương ứng.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.