Chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp thì phải nộp bao nhiêu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa?

Cho tôi hỏi trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp thì Ủy ban nhân dân huyện có thẩm quyền giải quyết hay không? Tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa sau khi chuyển mục đích sử dụng đất phải đóng là bao nhiêu? Câu hỏi của anh Luân từ TP.HCM

Chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp thì phải nộp bao nhiêu tiền bảo vệ phát triển đất trồng lúa?

Căn cứ Điều 5 Nghị định 35/2015/NĐ-CP quy định về chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp như sau:

Chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp
1. Người được nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa nước phải thực hiện các quy định của pháp luật về đất đai và phải nộp một khoản tiền để bảo vệ, phát triển đất trồng lúa.
2. Tùy theo điều kiện cụ thể tại địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định mức nộp cụ thể nhưng không thấp hơn 50% số tiền được xác định theo diện tích đất chuyên trồng lúa nước phải chuyển sang đất phi nông nghiệp nhân với giá của loại đất trồng lúa tính theo Bảng giá đất tại thời điểm chuyển mục đích sử dụng đất.
3. Người được nhà nước giao đất, cho thuê đất lập bản kê khai số tiền phải nộp, tương ứng với diện tích đất chuyên trồng lúa nước được nhà nước giao, cho thuê và nộp vào ngân sách cấp tỉnh theo quy định.

Theo đó, tùy theo điều kiện cụ thể tại địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định mức nộp cụ thể nhưng không thấp hơn 50% số tiền được xác định theo diện tích đất chuyên trồng lúa nước phải chuyển sang đất phi nông nghiệp nhân với giá của loại đất trồng lúa tính theo Bảng giá đất tại thời điểm chuyển mục đích sử dụng đất.

Chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp thì phải nộp bao nhiêu tiền bảo vệ phát triển đất trồng lúa? (Hình từ Internet)

Chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp thì phải nộp bao nhiêu tiền bảo vệ phát triển đất trồng lúa? (Hình từ Internet)

Mức tiền bảo vệ phát triển đất trồng lúa được xác định như thế nào?

Căn cứ Điều 2 Thông tư 18/2016/TT-BTC quy định về xác định mức thu tiền bảo vệ phát triển đất trồng lúa như sau:

Thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa
...
3. Mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa
Mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa = tỷ lệ phần trăm (%) (x) diện tích (x) giá của loại đất trồng lúa.
Trong đó:
a) Tỷ lệ phần trăm (%) xác định số thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành phù hợp với điều kiện cụ thể từng địa bàn của địa phương, nhưng không thấp hơn 50%;
b) Diện tích là phần diện tích đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất phi nông nghiệp ghi cụ thể trong quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất chuyên trồng lúa nước sang đất phi nông nghiệp của cơ quan có thẩm quyền;
c) Giá của loại đất trồng lúa tính theo Bảng giá đất đang được áp dụng tại thời điểm chuyển mục đích sử dụng đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành.
...

Như vậy, mức thu tiền bảo vệ phát triển đất trồng lúa được xác định theo công thức:

Mức thu tiền bảo vệ phát triển đất trồng lúa = tỷ lệ phần trăm (%) (x) diện tích (x) giá của loại đất trồng lúa.

Ủy ban nhân dân huyện có thẩm quyền cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất trồng lúa sang đất sang đất trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản không?

Căn cứ Điều 59 Luật Đất đai 2013 quy định về thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất như sau:

Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
....
5. Khi chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa:
a) Phải đăng ký với Ủy ban nhân dân cấp xã theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Nghị định này;
b) Không được làm hư hỏng hệ thống thủy lợi, giao thông nội đồng và ảnh hưởng xấu tới việc sản xuất lúa ở các khu vực liền kề;
c) Trường hợp làm hư hỏng hệ thống thủy lợi, giao thông nội đồng phải có biện pháp khắc phục kịp thời và phải bồi thường nếu gây ảnh hưởng xấu tới sản xuất lúa của các hộ ở khu vực liền kề;
d) Trường hợp đất bị nhiễm mặn tạm thời trong vụ nuôi trồng thủy sản nước mặn, thì phải có biện pháp phục hồi để trồng vụ lúa ngay sau vụ nuôi trồng thủy sản.

Từ quy định trên thì Ủy ban nhân dân huyện có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng lúa sang đất trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản.

Chuyển mục đích sử dụng đất Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Chuyển mục đích sử dụng đất
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Cách viết Mẫu Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất? Thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư?
Pháp luật
Có đủ điều kiện để thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất khi thửa đất thuộc quy hoạch đất ở không?
Pháp luật
Có cần chuyển mục đích sử dụng đất trong trường hợp sử dụng đất rừng phòng hộ để xây dựng trụ sở cơ quan công an xã không?
Pháp luật
Mẫu quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo Nghị định 102 là mẫu nào? Thẩm quyền chuyển mục đích sử dụng đất?
Pháp luật
Ủy ban nhân dân cấp xã có được cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với cá nhân hay không?
Pháp luật
Chuyển mục đích sử dụng đất là gì? 07 trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép?
Pháp luật
Thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất nuôi trồng thủy sản sang đất rừng là bao lâu?
Pháp luật
Chuyển mục đích sử dụng đất nuôi trồng thủy sản sang đất rừng phòng hộ thì thời hạn sử dụng đất là bao lâu?
Pháp luật
Đất sử dụng vào mục đích công cộng là loại đất gì? Có thu tiền thuê đất trong trường hợp đất cho thuê là đất sử dụng vào mục đích công cộng?
Pháp luật
Chuyển mục đích sử dụng đất phải được sự cho phép của Ủy ban nhân dân cấp huyện trong trường hợp nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chuyển mục đích sử dụng đất
6,335 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chuyển mục đích sử dụng đất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chuyển mục đích sử dụng đất

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào