Chưa xác định được cha thì khi đăng ký khai sinh quê quán của con được xác định theo quê quán của mẹ hay bỏ trống?

Chưa xác định được cha thì khi đăng ký khai sinh quê quán của con được xác định theo quê quán của mẹ hay bỏ trống? Mong ban tư vấn hỗ trợ giải đáp nhanh giúp chị nhé! Cảm ơn ban tư vấn! Đây là câu hỏi của chị S.D đến từ Vũng Tàu.

Quê quán của con được xác định như thế nào?

Quê quán của con được xác định theo khoản 8 Điều 4 Luật Hộ tịch 2014 như sau:

Quê quán của cá nhân được xác định theo quê quán của cha hoặc mẹ theo thỏa thuận của cha, mẹ hoặc theo tập quán được ghi trong tờ khai khi đăng ký khai sinh.

Theo đó, quê quán của con được xác định theo quê quán của cha hoặc mẹ theo thỏa thuận của cha, mẹ hoặc theo tập quán được ghi trong tờ khai khi đăng ký khai sinh.

quê quán

Chưa xác định được cha thì khi đăng ký khai sinh quê quán của con được xác định theo quê quán của mẹ hay bỏ trống? (Hình từ Internet)

Chưa xác định được cha thì khi đăng ký khai sinh quê quán của con được xác định theo quê quán của mẹ hay bỏ trống?

Chưa xác định được cha thì khi đăng ký khai sinh quê quán của con được xác định theo quê quán của mẹ hay bỏ trống, thì theo khoản 2 Điều 15 Nghị định 123/2015/NĐ-CP như sau:

Đăng ký khai sinh cho trẻ chưa xác định được cha, mẹ
1. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi trẻ đang cư trú có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho trẻ chưa xác định được cha, mẹ.
2. Trường hợp chưa xác định được cha thì khi đăng ký khai sinh họ, dân tộc, quê quán, quốc tịch của con được xác định theo họ, dân tộc, quê quán, quốc tịch của mẹ; phần ghi về cha trong Sổ hộ tịch và Giấy khai sinh của trẻ để trống.
3. Nếu vào thời điểm đăng ký khai sinh người cha yêu cầu làm thủ tục nhận con theo quy định tại Khoản 1 Điều 25 của Luật Hộ tịch thì Ủy ban nhân dân kết hợp giải quyết việc nhận con và đăng ký khai sinh; nội dung đăng ký khai sinh được xác định theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 của Nghị định này.
4. Trường hợp trẻ chưa xác định được mẹ mà khi đăng ký khai sinh cha yêu cầu làm thủ tục nhận con thì giải quyết theo quy định tại Khoản 3 Điều này; phần khai về mẹ trong Sổ hộ tịch và Giấy khai sinh của trẻ em để trống.
5. Thủ tục đăng ký khai sinh cho trẻ không thuộc diện bị bỏ rơi, chưa xác định được cha và mẹ được thực hiện như quy định tại Khoản 3 Điều 14 của Nghị định này; trong Sổ hộ tịch ghi rõ “Trẻ chưa xác định được cha, mẹ”.

Như vậy, chưa xác định được cha thì khi đăng ký khai sinh quê quán của con được xác định theo quê quán của mẹ; phần ghi về cha trong Sổ hộ tịch và Giấy khai sinh của trẻ để trống.

Chưa xác định được cha thì khi đăng ký khai sinh cho con sẽ có những nội dung nào?

Chưa xác định được cha thì khi đăng ký khai sinh cho con sẽ có những nội dung được quy định tại khoản 1 Điều 14 Luật Hộ tịch 2014 như sau:

Nội dung đăng ký khai sinh
1. Nội dung đăng ký khai sinh gồm:
a) Thông tin của người được đăng ký khai sinh: Họ, chữ đệm và tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; nơi sinh; quê quán; dân tộc; quốc tịch;
b) Thông tin của cha, mẹ người được đăng ký khai sinh: Họ, chữ đệm và tên; năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú;
c) Số định danh cá nhân của người được đăng ký khai sinh.
2. Việc xác định quốc tịch, dân tộc, họ của người được khai sinh được thực hiện theo quy định của pháp luật về quốc tịch Việt Nam và pháp luật dân sự.
3. Nội dung đăng ký khai sinh quy định tại khoản 1 Điều này là thông tin hộ tịch cơ bản của cá nhân, được ghi vào Sổ hộ tịch, Giấy khai sinh, cập nhật vào Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Hồ sơ, giấy tờ của cá nhân liên quan đến thông tin khai sinh phải phù hợp với nội dung đăng ký khai sinh của người đó.
Chính phủ quy định việc cấp số định danh cá nhân cho người được đăng ký khai sinh.

Theo đó, chưa xác định được cha thì khi đăng ký khai sinh cho con sẽ có những nội dung sau:

- Thông tin của con được đăng ký khai sinh: Họ, chữ đệm và tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; nơi sinh; quê quán; dân tộc; quốc tịch;

- Thông tin của mẹ người được đăng ký khai sinh: Họ, chữ đệm và tên; năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú;

- Số định danh cá nhân của người được đăng ký khai sinh.

Phần ghi về cha trong Sổ hộ tịch và Giấy khai sinh của trẻ để trống.

Việc xác định quốc tịch, dân tộc, họ của người được khai sinh được thực hiện theo quy định của pháp luật về quốc tịch Việt Nam và pháp luật dân sự.

Nội dung đăng ký khai sinh quy định tại khoản 1 Điều này là thông tin hộ tịch cơ bản của cá nhân, được ghi vào Sổ hộ tịch, Giấy khai sinh, cập nhật vào Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

Hồ sơ, giấy tờ của cá nhân liên quan đến thông tin khai sinh phải phù hợp với nội dung đăng ký khai sinh của người đó.

Đăng ký khai sinh
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Đăng ký khai sinh cho con quá thời hạn 60 ngày kể từ ngày sinh con thì có được cấp số định danh không?
Pháp luật
Có được lấy ngày Âm lịch để làm khai sinh cho con? Khi đi đăng ký lại khai sinh cần mang những loại giấy tờ nào?
Pháp luật
Vợ chồng đang ly thân có được đăng ký khai sinh cho con theo họ mẹ? Khi đăng ký khai sinh cho con theo họ mẹ cần xuất trình những giấy tờ gì?
Pháp luật
Đã có Quyết định 1449/QĐ-BHXH 2024 về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ BHYT cho trẻ em dưới 6 tuổi thế nào?
Pháp luật
Lỡ ghi tên con trong giấy chứng sinh nhưng giờ đăng ký khai sinh muốn đăng ký tên khác được không?
Pháp luật
Đăng ký khai sinh cho con trễ có bị phạt không? Sai thông tin trên giấy đăng ký khai sinh của con có được sửa lại không?
Pháp luật
Khẩn trương triển khai Nghị định 63/2024/NĐ-CP theo Công văn 454/TTg-KSTT năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ như thế nào?
Pháp luật
Thành phần trong hồ sơ thực hiện liên thông điện tử đăng ký khai sinh cho trẻ em dưới 6 tuổi là bản giấy thì có phải thực hiện số hóa?
Pháp luật
Mẫu Tờ khai điện tử liên thông đăng ký khai sinh cho trẻ em dưới 6 tuổi là mẫu nào? Hồ sơ thực hiện liên thông điện tử gồm những giấy tờ gì?
Pháp luật
Thủ tục hành chính liên thông điện tử đăng ký khai sinh cho trẻ em dưới 6 tuổi được giải quyết trong thời gian bao lâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đăng ký khai sinh
754 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào