Chủ dự án được giao đất khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác có phải trồng rừng thay thế hay không?
- Chủ dự án được giao đất khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác có phải trồng rừng thay thế hay không?
- Kinh phí trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác của chủ dự án thì cần nộp đến cho cơ quan nào?
- Cơ quan nào sẽ có thẩm quyền phê duyệt Phương án trồng rừng thay thế của chủ dự án khi tự trồng rừng thay thế?
Chủ dự án được giao đất khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác có phải trồng rừng thay thế hay không?
Chủ dự án được giao đất khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác có phải trồng rừng thay thế hay không, căn cứ theo khoản 1 Điều 21 Luật Lâm nghiệp 2017 quy định:
Trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác
1. Chủ dự án được giao đất, thuê đất có chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác phải trồng rừng thay thế bằng diện tích rừng bị chuyển mục đích sử dụng đối với rừng trồng, bằng ba lần diện tích rừng bị chuyển mục đích sử dụng đối với rừng tự nhiên.
2. Chủ dự án quy định tại khoản 1 Điều này tự trồng rừng thay thế phải xây dựng phương án trồng rừng thay thế trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt. Trường hợp chủ dự án không tự trồng rừng thay thế thì nộp tiền vào quỹ bảo vệ và phát triển rừng ở cấp tỉnh.
3. Số tiền nộp vào quỹ bảo vệ và phát triển rừng ở cấp tỉnh bằng diện tích rừng phải trồng thay thế quy định tại khoản 1 Điều này nhân với đơn giá cho 01 ha rừng trồng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định sử dụng tiền đã nộp vào quỹ bảo vệ và phát triển rừng ở cấp tỉnh để tổ chức trồng rừng thay thế trên địa bàn tỉnh.
...
Theo đó chủ dự án được giao đất khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác sẽ phải trồng rừng thay thế bằng diện tích rừng bị chuyển mục đích sử dụng đối với rừng trồng, bằng ba lần diện tích rừng bị chuyển mục đích sử dụng đối với rừng tự nhiên theo quy định.
Trồng rừng thay thế (Hình từ Internet)
Kinh phí trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác của chủ dự án thì cần nộp đến cho cơ quan nào?
Kinh phí trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác của chủ dự án thì cần nộp đến cho cơ quan nào, căn cứ theo điểm c khoản 3 Điều 2 Thông tư 25/2022/TT-BNNPTNT, được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Thông tư 22/2023/TT-BNNPTNT quy định:
Quy định chung
...
3. Kinh phí thực hiện trồng rừng thay thế:
a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định đơn giá hoặc điều chỉnh đơn giá trồng rừng thay thế khi cần thiết trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật trồng rừng theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
b) Thiết kế, dự toán trồng rừng thay thế được xác định trên cơ sở định mức kinh tế-kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; đơn giá xây dựng dự toán trồng rừng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tổ chức trồng rừng thay thế quy định. Việc lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán, nghiệm thu và xử lý rủi ro trong giai đoạn đầu tư trồng rừng thay thế được thực hiện theo quy định về quản lý đầu tư công trình lâm sinh;
c) Kinh phí trồng rừng thay thế do chủ dự án nộp vào Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng cấp tỉnh bằng diện tích rừng trồng thay thế quy định tại điểm a khoản 1 Điều này nhân với đơn giá cho 01 ha trồng rừng;
d) Đối với kinh phí trồng rừng thay thế để hỗ trợ trồng rừng sản xuất loài cây gỗ lớn, thực hiện hỗ trợ theo chính sách của địa phương; đối với tỉnh không ban hành chính sách hỗ trợ trồng rừng thì áp dụng theo chính sách hiện hành của Nhà nước.
...
Theo đó kinh phí trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác của chủ dự án thì phải nộp vào Qũy Bảo vệ và Phát triển rừng cấp tỉnh bằng diện tích rừng trồng thay thế.
Ngoài ra Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sẽ quyết định đơn giá hoặc điều chỉnh đơn giá trồng rừng thay thế khi cần thiết trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật trồng rừng.
Cơ quan nào sẽ có thẩm quyền phê duyệt Phương án trồng rừng thay thế của chủ dự án khi tự trồng rừng thay thế?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 3 Thông tư 25/2022/TT-BNNPTNT, được sửa đổi bởi điểm a và điểm b khoản 2 Điều 1 Thông tư 22/2023/TT-BNNPTNT quy định:
Chủ dự án tự trồng rừng thay thế
1. Chủ dự án lập, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt Phương án trồng rừng thay thế. Trường hợp diện tích rừng chuyển sang mục đích khác nằm trên địa bàn nhiều tỉnh thì lập từng phương án riêng trên địa bàn từng tỉnh. Tổ chức thực hiện trồng rừng thay thế trên diện tích đất quy hoạch cho rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất.
2. Thẩm quyền phê duyệt Phương án trồng rừng thay thế: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
3. Hồ sơ gồm:
a) Bản chính văn bản đề nghị phê duyệt Phương án trồng rừng thay thế quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản chính Phương án trồng rừng thay thế quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Bản chính dự toán, thiết kế trồng rừng thay thế theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 2 Thông tư này;
d) Bản sao văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chấp thuận chủ trương chuyên mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác;
đ) Bản sao tài liệu khác có liên quan (nếu có).
...
Theo quy định thì thẩm quyền phê duyệt Phương án trồng rừng thay thế là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.