Chiều cao và chiều dài xếp hàng hóa trên xe bán tải khi chở hàng hóa lưu thông trên đường bộ được quy định như thế nào?
- Xe bán tải là xe có kết cấu như thế nào theo quy định pháp luật hiện hành?
- Chiều cao xếp hàng hóa trên xe bán tải khi chở hàng hóa lưu thông trên đường bộ được quy định như thế nào?
- Chiều rộng và chiều dài xếp hàng hóa trên xe bán tải khi chở hàng hóa lưu thông trên đường bộ được quy định như thế nào?
Xe bán tải là xe có kết cấu như thế nào theo quy định pháp luật hiện hành?
Theo khoản 3 Điều 2 Quy định Ban hành kèm theo Quyết định 23/2018/QĐ-UBND, được bổ sung bởi khoản 2 Điều 2 Quyết định 23/2019/QĐ-UBND giải thích về xe bán tải như sau:
Giải thích từ ngữ
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được định nghĩa như sau:
...
3. Xe bán tải (xe pickup): là xe có kết cấu thùng chở hàng đi liền với thân xe, có khối lượng chuyên chở cho phép xác định theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường bộ nhỏ hơn 1.500 kg và có từ 5 chỗ ngồi trở xuống.
...
Theo đó, xe bán tải hay còn gọi là xe pickup là xe có kết cấu thùng chở hàng đi liền với thân xe, có khối lượng chuyên chở cho phép xác định theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường bộ nhỏ hơn 1.500 kg và có từ 5 chỗ ngồi trở xuống.
Đồng thời, ô tô PICK UP chở hàng ca bin đơn và ca bin kép được quy định tại tiểu mục 3.2.7 và tiểu mục 3.2.8 Mục 3 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7271:2003, được sửa đổi bởi Quyết định 2431/QĐ-BKHCN năm 2010 như sau:
Ô tô PICK UP chở hàng ca bin đơn:
Ô tô PICK UP chở hàng ca bin kép:
Chiều cao xếp hàng hóa trên xe bán tải khi chở hàng hóa lưu thông trên đường bộ được quy định như thế nào?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 18 Thông tư 46/2015/TT-BGTVT quy định về chiều cao xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ như sau:
Chiều cao xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ
1. Đối với xe tải thùng hở có mui, chiều cao xếp hàng hóa cho phép là chiều cao giới hạn trong phạm vi thùng xe theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
2. Đối với xe tải thùng hở không mui, hàng hóa xếp trên xe vượt quá chiều cao của thùng xe (theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt) phải được chằng buộc, kê, chèn chắc chắn đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông trên đường bộ. Chiều cao xếp hàng hóa cho phép không vượt quá chiều cao quy định dưới đây, tính từ điểm cao nhất của mặt đường xe chạy trở lên:
a) Xe có khối lượng hàng hóa chuyên chở từ 5 tấn trở lên (ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe): chiều cao xếp hàng hóa không quá 4,2 mét;
b) Xe có khối lượng hàng hóa chuyên chở từ 2,5 tấn đến dưới 5 tấn (ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe): chiều cao xếp hàng hóa không quá 3,5 mét;
c) Xe có khối lượng hàng hóa chuyên chở dưới 2,5 tấn (ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe): chiều cao xếp hàng hóa không quá 2,8 mét.
...
Theo đó, đối với xe bán tải thùng hở có mui, chiều cao xếp hàng hóa cho phép là chiều cao giới hạn trong phạm vi thùng xe theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Như vậy, đối chiếu theo các quy định hiện hành thì ô tô tải thông dụng và ô tô pickup chở hàng ca bin kép đều là loại ô tô chở hàng (ô tô tải) nếu có khối lượng hàng hóa chuyên chở dưới 2,5 tấn (ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe) có kết cấu thùng hàng dạng hở không mui, tuân thủ các quy định về xếp hàng hóa trên xe ô tô khi tham gia giao thông đường bộ thì chiều cao xếp hàng hóa không quá 2,8 mét tính từ điểm cao nhất của mặt đường xe chạy trở lên.
Xe bán tải (Hình từ Internet)
Chiều rộng và chiều dài xếp hàng hóa trên xe bán tải khi chở hàng hóa lưu thông trên đường bộ được quy định như thế nào?
Căn cứ theo Điều 19 Thông tư 46/2015/TT-BGTVT quy định về chiều rộng và chiều dài xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi lưu thông trên đường bộ như sau:
Chiều rộng và chiều dài xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi lưu thông trên đường bộ
1. Chiều rộng xếp hàng hóa cho phép trên phương tiện giao thông cơ giới đường bộ là chiều rộng của thùng xe theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
2. Chiều dài xếp hàng hóa cho phép trên phương tiện giao thông cơ giới đường bộ không được lớn hơn 1,1 lần chiều dài toàn bộ của xe theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và không lớn hơn 20,0 mét. Khi chở hàng hóa có chiều dài lớn hơn chiều dài của thùng xe phải có báo hiệu theo quy định và phải được chằng buộc chắc chắn, bảo đảm an toàn khi tham gia giao thông trên đường bộ.
3. Xe chở khách không được phép xếp hàng hóa, hành lý nhô ra quá kích thước bao ngoài của xe.
4. Xe mô tô, xe gắn máy không được xếp hàng hóa, hành lý vượt quá bề rộng giá đèo hàng theo thiết kế của nhà sản xuất về mỗi bên 0,3 mét, vượt quá phía sau giá đèo hàng là 0,5 mét. Chiều cao xếp hàng hóa tính từ mặt đường xe chạy không vượt quá 1,5 mét.
5. Xe thô sơ không được xếp hàng hóa vượt phía trước và phía sau quá 1/3 chiều dài thân xe và không quá 1,0 mét; không được vượt quá 0,4 mét về mỗi bên bánh xe.
Theo đó, chiều rộng xếp hàng hóa cho phép trên phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, cụ thể xe bán tải là chiều rộng của thùng xe theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Chiều dài xếp hàng hóa cho phép trên xe bán tải không được lớn hơn 1,1 lần chiều dài toàn bộ của xe theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và không lớn hơn 20,0 mét.
Khi chở hàng hóa có chiều dài lớn hơn chiều dài của thùng xe phải có báo hiệu theo quy định và phải được chằng buộc chắc chắn, bảo đảm an toàn khi tham gia giao thông trên đường bộ.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.