Chi tiết bảng lương viên chức chuyên ngành kiểm nghiệm chăn nuôi mới nhất hiện nay như thế nào?
Có mấy chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm nghiệm chăn nuôi?
Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành kiểm nghiệm chăn nuôi được quy định tại khoản 3 Điều 2 Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV như sau:
Chức danh nghề nghiệp | Mã số |
Kiểm nghiệm viên chăn nuôi hạng 2 | Mã số: V.03.07.19 |
Kiểm nghiệm viên chăn nuôi hạng 3 | Mã số: V.03.07.20 |
Kỹ thuật viên kiểm nghiệm chăn nuôi hạng 4 | Mã số: V.03.07.21 |
Chi tiết bảng lương viên chức chuyên ngành kiểm nghiệm chăn nuôi mới nhất hiện nay như thế nào? (Hình từ Internet)
Viên chức chuyên ngành kiểm nghiệm chăn nuôi vừa được tuyển dụng được xếp lương như thế nào?
Cách xếp lương viên chức chuyên ngành kiểm nghiệm chăn nuôi được hướng dẫn theo quy định tại Điều 21 Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV như sau:
(1) Các chức danh nghề nghiệp chuyên ngành chăn nuôi và thú y được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP), như sau:
- Chức danh nghề nghiệp Kiểm nghiệm viên chăn nuôi hạng 2 được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, nhóm A2.2 (từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38);
- Chức danh nghề nghiệp Kiểm nghiệm viên chăn nuôi hạng 3 được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1 (từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98);
- Chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên kiểm nghiệm chăn nuôi hạng 4 được áp dụng hệ số lương viên chức loại B (từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06).
(2) Xếp lương khi hết tập sự và được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp được tuyển dụng:
Sau khi hết thời gian tập sự theo quy định được cấp có thẩm quyền quản lý viên chức quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp thì thực hiện xếp bậc lương trong chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm như sau:
- Trường hợp có trình độ đào tạo tiến sĩ chuyên ngành về chăn nuôi và thú y thì được xếp bậc 3, hệ số 3,00 của chức danh nghề nghiệp kiểm nghiệm viên chăn nuôi hạng 3 (mã số: V.03.07.20);
- Trường hợp có trình độ đào tạo thạc sĩ chuyên ngành về chăn nuôi và thú y thì được xếp bậc 2, hệ số 2,67 của chức danh nghề nghiệp kiểm nghiệm viên chăn nuôi hạng 3 (mã số: V.03.07.20);
- Trường hợp có trình độ đào tạo cao đẳng chuyên ngành về chăn nuôi và thú y thì được xếp bậc 2, hệ số 2,06 của chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên kiểm nghiệm chăn nuôi hạng 4 (mã số: V.03.07.21).
(3) Việc thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành chăn nuôi và thú y được thực hiện sau khi đã được cấp có thẩm quyền bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành chăn nuôi và thú y quy định tại Thông tư liên tịch này và thực hiện xếp lương theo hướng dẫn tại khoản 1 Mục II Thông tư 02/2007/TT-BNV, cụ thể:
II. CÁCH XẾP LƯƠNG
1. Xếp lương khi nâng ngạch công chức, viên chức :
a. Trường hợp chưa hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung ở ngạch cũ thì căn cứ vào hệ số lương đang hưởng ở ngạch cũ để xếp vào hệ số lương bằng hoặc cao hơn gần nhất ở ngạch mới. Thời gian hưởng lương ở ngạch mới được tính kể từ ngày ký quyết định bổ nhiệm vào ngạch mới. Thời gian xét nâng bậc lương lần sau ở ngạch mới được tính như sau: Nếu chênh lệch giữa hệ số lương được xếp ở ngạch mới so với hệ số lương đang hưởng ở ngạch cũ bằng hoặc lớn hơn chênh lệch hệ số lương giữa 2 bậc lương liền kề ở ngạch cũ, thì được tính kể từ ngày ký quyết định bổ nhiệm vào ngạch mới; nếu nhỏ hơn chênh lệch hệ số lương giữa 2 bậc lương liền kề ở ngạch cũ, thì được tính kể từ ngày xếp hệ số lương đang hưởng ở ngạch cũ.
...
Chi tiết bảng lương viên chức chuyên ngành kiểm nghiệm chăn nuôi mới nhất hiện nay như thế nào?
Hiện nay, mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP.
Chi tiết bảng lương viên chức chuyên ngành kiểm nghiệm chăn nuôi mới nhất hiện nay được căn cứ theo khoản 1 Điều 21 Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV như sau:
* Kiểm nghiệm viên chăn nuôi hạng 2:
Viên chức loại A2 (Nhóm A2.2) | Hệ số lương | Mức lương (Đơn vị tính: VND) |
Bậc 1 | 4,00 | 7.200.000 |
Bậc 2 | 4,34 | 7.812.000 |
Bậc 3 | 4,68 | 8.424.000 |
Bậc 4 | 5,02 | 9.036.000 |
Bậc 5 | 5,36 | 9.648.000 |
Bậc 6 | 5,70 | 10.260.000 |
Bậc 7 | 6,04 | 10.872.000 |
Bậc 8 | 6,38 | 11.484.000 |
* Kiểm nghiệm viên chăn nuôi hạng 3:
Viên chức loại A1 | Hệ số lương | Mức lương (Đơn vị tính: VND) |
Bậc 1 | 2,34 | 4.212.000 |
Bậc 2 | 2,67 | 4.806.000 |
Bậc 3 | 3,00 | 5.400.000 |
Bậc 4 | 3,33 | 5.994.000 |
Bậc 5 | 3,66 | 6.588.000 |
Bậc 6 | 3,99 | 7.182.000 |
Bậc 7 | 4,32 | 7.776.000 |
Bậc 8 | 4,65 | 8.370.000 |
Bậc 9 | 4,98 | 8.964.000 |
* Kỹ thuật viên kiểm nghiệm chăn nuôi hạng 4:
Viên chức loại B | Hệ số lương | Mức lương (Đơn vị tính: VND) |
Bậc 1 | 1,86 | 3.348.000 |
Bậc 2 | 2,06 | 3.708.000 |
Bậc 3 | 2,26 | 4.068.000 |
Bậc 4 | 2,46 | 4.428.000 |
Bậc 5 | 2,66 | 4.788.000 |
Bậc 6 | 2,86 | 5.148.000 |
Bậc 7 | 3,06 | 5.508.000 |
Bậc 8 | 3,26 | 5.868.000 |
Bậc 9 | 3,46 | 6.228.000 |
Bậc 10 | 3,66 | 6.588.000 |
Bậc 11 | 3,86 | 6.948.000 |
Bậc 12 | 4,06 | 7.308.000 |
Lưu ý: Mức lương nêu trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp.
Như vậy, mức lương cao nhất, thấp nhất của viên chức chuyên ngành kiểm tra vệ sinh thú y được xác định cụ thể như sau:
- Kiểm nghiệm viên chăn nuôi hạng 2:
+ Lương thấp nhất là 7.200.000 đồng;
+ Lương cao nhất là 11.484.000 đồng.
- Kiểm nghiệm viên chăn nuôi hạng 3:
+ Lương thấp nhất là 4.212.000 đồng;
+ Lương cao nhất là 8.964.000 đồng.
- Kỹ thuật viên kiểm nghiệm chăn nuôi hạng 4:
+ Lương thấp nhất là 3.348.000 đồng;
+ Lương cao nhất là 7.308.000 đồng.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.