Chi phí khám sức khỏe mà tổ chức, cá nhân đề nghị khám sức khỏe phải trả cho cơ sở khám sức khỏe là bao nhiêu?
- Việc phân loại sức khỏe của người được khám sức khỏe được thực hiện như thế nào theo quy định pháp luật?
- Chi phí khám sức khỏe mà tổ chức, cá nhân đề nghị khám sức khỏe phải trả cho cơ sở khám sức khỏe là bao nhiêu?
- Đối với người mất năng lực hành vi dân sự hồ sơ khám sức khỏe phải chuẩn bị những giấy tờ gì?
Việc phân loại sức khỏe của người được khám sức khỏe được thực hiện như thế nào theo quy định pháp luật?
Việc phân loại sức khỏe của người được khám sức khỏe được quy định tại Điều 32 Thông tư 32/2023/TT-BYT như sau:
Sử dụng tiêu chuẩn sức khỏe để phân loại sức khỏe
1. Việc phân loại sức khỏe của người được khám sức khỏe thực hiện theo quy định của Bộ Y tế về việc ban hành tiêu chuẩn phân loại sức khỏe để khám tuyển, khám định kỳ cho người lao động.
2. Việc khám sức khỏe lưu động tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện theo quy định tại Điều 79 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh và các Điều 82, 83 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP.
3. Đối với người có giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền của nước ngoài cấp thì giấy khám sức khỏe được sử dụng trong trường hợp Việt Nam và quốc gia hoặc vùng lãnh thổ cấp giấy khám sức khỏe có điều ước hoặc thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau và thời hạn sử dụng của giấy khám sức khỏe đó không quá 6 tháng kể từ ngày được cấp. Giấy khám sức khỏe phải được dịch sang tiếng Việt và có chứng thực bản dịch.
Theo đó, việc phân loại sức khỏe của người được khám sức khỏe thực hiện theo quy định của Bộ Y tế về việc ban hành tiêu chuẩn phân loại sức khỏe để khám tuyển, khám định kỳ cho người lao động.
Ngoài ra, đối với những trường hợp khám sức khỏe theo tiêu chuẩn sức khỏe chuyên ngành do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam ban hành hoặc thừa nhận thì việc phân loại sức khỏe căn cứ vào quy định của tiêu chuẩn sức khỏe chuyên ngành đó.
Đối với những trường hợp khám sức khỏe theo yêu cầu, nếu không khám đầy đủ các chuyên khoa theo quy định tại mẫu giấy khám sức khỏe ban hành tại Thông tư này, thì cơ sở khám sức khỏe chỉ khám, kết luận đối với từng chuyên khoa theo yêu cầu và không phân loại sức khỏe.
Chi phí khám sức khỏe mà tổ chức, cá nhân đề nghị khám sức khỏe phải trả cho cơ sở khám sức khỏe là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Chi phí khám sức khỏe mà tổ chức, cá nhân đề nghị khám sức khỏe phải trả cho cơ sở khám sức khỏe là bao nhiêu?
Chi phí khám sức khỏe mà tổ chức, cá nhân đề nghị khám sức khỏe phải trả cho cơ sở khám sức khỏe được quy định Điều 33 Thông tư 32/2023/TT-BYT như sau:
Chi phí khám sức khỏe
1. Tổ chức, cá nhân đề nghị khám sức khỏe phải trả chi phí khám sức khỏe cho cơ sở khám sức khỏe, theo mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc theo thỏa thuận giữa hai đơn vị, trừ các trường hợp được miễn hoặc giảm theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp người được khám sức khỏe có yêu cầu cấp từ hai giấy khám sức khỏe trở lên, người được khám sức khỏe phải nộp thêm phí cấp giấy khám sức khỏe theo quy định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đó.
3. Việc thu, nộp, quản lý và sử dụng nguồn thu phí từ hoạt động khám sức khỏe được thực hiện theo quy định của pháp luật.
Theo đó, tổ chức, cá nhân đề nghị khám sức khỏe phải trả chi phí khám sức khỏe cho cơ sở khám sức khỏe, theo mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc theo thỏa thuận giữa hai đơn vị, trừ các trường hợp được miễn hoặc giảm theo quy định của pháp luật.
Lưu ý:
- Trường hợp người được khám sức khỏe có yêu cầu cấp từ hai giấy khám sức khỏe trở lên, người được khám sức khỏe phải nộp thêm phí cấp giấy khám sức khỏe theo quy định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đó.
- Việc thu, nộp, quản lý và sử dụng nguồn thu phí từ hoạt động khám sức khỏe được thực hiện theo quy định của pháp luật.
Đối với người mất năng lực hành vi dân sự hồ sơ khám sức khỏe phải chuẩn bị những giấy tờ gì?
Hồ sơ khám sức khỏe đối với người mất năng lực hành vi dân sự được quy định tại khoản 3 Điều 34 Thông tư 32/2023/TT-BYT như sau:
Hồ sơ khám sức khỏe
...
3. Đối với người mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự đề nghị khám sức khỏe nhưng không thuộc trường hợp khám sức khỏe định kỳ, hồ sơ khám sức khỏe bao gồm:
a) Giấy khám sức khỏe theo quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều này;
b) Văn bản đồng ý của thân nhân người bệnh quy định tại khoản 11 Điều 2 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
...
Theo đó, hồ sơ khám sức khỏe đối với người mất năng lực hành vi dân sự bao gồm những giấy tờ sau:
- Giấy khám sức khỏe theo quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều 34 Thông tư 32/2023/TT-BYT;
- Văn bản đồng ý của thân nhân người bệnh quy định tại khoản 11 Điều 2 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023.
Lưu ý:
- Hồ sơ khám sức khỏe của người từ đủ 18 (mười tám) tuổi trở lên là giấy khám sức khỏe theo mẫu quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục số XXIV ban hành kèm theo Thông tư 32/2023/TT-BYT, có dán ảnh chân dung cỡ 04cm x 06cm, được chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 (sáu) tháng tính đến ngày nộp hồ sơ khám sức khỏe.
- Hồ sơ khám sức khỏe của người chưa đủ 18 (mười tám) tuổi là giấy khám sức khỏe theo mẫu quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục số XXIV ban hành kèm theo Thông tư 32/2023/TT-BYT, có dán ảnh chân dung cỡ 04cm x 06cm, được chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 (sáu) tháng tính đến ngày nộp hồ sơ khám sức khỏe.
Tải về Mẫu số 01
Tải về Mẫu số 02
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.