Chất lượng của đu đủ quả tươi hạng II cần đáp ứng các yêu cầu tối thiểu nào? Bao gói không dùng để bán lẻ của đu đủ quả tươi hạng II cần phải bảo đảm những gì?
Chất lượng của đu đủ quả tươi hạng II cần đáp ứng các yêu cầu tối thiểu nào?
Căn cứ tiết 2.2.3 tiểu mục 2.2 Mục 2 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10745:2015 quy định chất lượng của đu đủ quả tươi hạng II như sau:
Yêu cầu về chất lượng
2.1 Yêu cầu tối thiểu
Tùy theo các yêu cầu cụ thể cho từng hạng và sai số cho phép, đu đủ quả tươi phải:
- nguyên vẹn;
- lành lặn, không bị thối hỏng hoặc dập nát đến mức không phù hợp để sử dụng;
- sạch, không có tạp chất lạ nhìn thấy bằng mắt thường;
- không bị hư hỏng bởi sinh vật hại;
- không bị sinh vật hại gây ảnh hưởng đến hình thức bên ngoài của sản phẩm;
- không bị ẩm bất thường ở ngoài vỏ, trừ khi bị ngưng tụ nước do vừa đưa ra khỏi kho lạnh;
- không có mùi và/hoặc vị lạ1);
- rắn chắc;
- vẻ bề ngoài tươi;
- không bị hư hỏng do nhiệt độ thấp và/hoặc nhiệt độ cao;
Nếu quả có cuống thì cuống không được dài quá 1 cm.
...
2.2 Phân hạng
Đu đủ quả tươi được phân thành ba hạng như sau:
...
2.2.3 Hạng II
Đu đủ quả tươi thuộc hạng này không đáp ứng được các yêu cầu trong các hạng cao hơn nhưng phải đáp ứng được các yêu cầu tối thiểu quy định trong 2.1. Có thể cho phép đu đủ quả tươi có các khuyết tật sau với điều kiện vẫn đảm bảo được các đặc tính cơ bản về chất lượng, sự duy trì chất lượng và cách trình bày của sản phẩm.
- khuyết tật về hình dạng;
- khuyết tật về màu sắc;
- khuyết tật về vỏ quả (bị thâm cơ học, đốm nám và rám nắng). Tổng diện tích bị ảnh hưởng không vượt quá 15 % tổng diện tích bề mặt quả.
- bị đốm nhẹ do dịch hại.
Trong mọi trường hợp, các khuyết tật phải không được ảnh hưởng đến thịt quả.
Đối chiếu quy định trên, như vậy, chất lượng của đu đủ quả tươi hạng II không đáp ứng được các yêu cầu trong các hạng cao hơn nhưng phải đáp ứng được các yêu cầu tối thiểu sau đây:
- Nguyên vẹn;
- Lành lặn, không bị thối hỏng hoặc dập nát đến mức không phù hợp để sử dụng;
- Sạch, không có tạp chất lạ nhìn thấy bằng mắt thường;
- Không bị hư hỏng bởi sinh vật hại;
- Không bị sinh vật hại gây ảnh hưởng đến hình thức bên ngoài của sản phẩm;
- Không bị ẩm bất thường ở ngoài vỏ, trừ khi bị ngưng tụ nước do vừa đưa ra khỏi kho lạnh;
- Không có mùi và/hoặc vị lạ1);
- Rắn chắc;
- Vẻ bề ngoài tươi;
- Không bị hư hỏng do nhiệt độ thấp và/hoặc nhiệt độ cao;
- Nếu quả có cuống thì cuống không được dài quá 1 cm.
- Có thể cho phép đu đủ quả tươi hạng II có các khuyết tật sau với điều kiện vẫn đảm bảo được các đặc tính cơ bản về chất lượng, sự duy trì chất lượng và cách trình bày của sản phẩm.
- Khuyết tật về hình dạng;
- Khuyết tật về màu sắc;
- Khuyết tật về vỏ quả (bị thâm cơ học, đốm nám và rám nắng). Tổng diện tích bị ảnh hưởng không vượt quá 15 % tổng diện tích bề mặt quả.
- Bị đốm nhẹ do dịch hại.
- Trong mọi trường hợp, các khuyết tật phải không được ảnh hưởng đến thịt quả.
Đu đủ quả tươi hạng II (Hình từ Internet)
Sai số về chất lượng của đu đủ quả tươi hạng II được quy định ra sao?
Căn cứ tiết 4.1.3 tiểu mục 4.1 Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10745:2015 quy định như sau:
Sai số cho phép
Cho phép sai số về chất lượng và kích cỡ quả trong mỗi bao gói (hoặc lô sản phẩm để rời) đối với sản phẩm không đáp ứng các yêu cầu quy định của mỗi hạng.
4.1 Sai số về chất lượng
...
4.1.3 Hạng II
Cho phép 10 % số lượng hoặc khối lượng đu đủ quả tươi không đáp ứng các yêu cầu của hạng II cũng như các yêu cầu tối thiểu nhưng không có quả bị thối hoặc bất kỳ hư hỏng nào khác dẫn đến không thích hợp cho việc sử dụng.
...
Theo đó, sai số về chất lượng của đu đủ quả tươi hạng II cho phép 10% số lượng hoặc khối lượng đu đủ quả tươi không đáp ứng các yêu cầu của hạng II cũng như các yêu cầu tối thiểu nhưng không có quả bị thối hoặc bất kỳ hư hỏng nào khác dẫn đến không thích hợp cho việc sử dụng.
Bao gói không dùng để bán lẻ của đu đủ quả tươi hạng II cần phải bảo đảm những gì?
Theo quy định tại tiểu mục 6.2 Mục 6 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10745:2015 quy định như sau:
Ghi nhãn
6.1 Bao gói bán lẻ
Ngoài các yêu cầu của TCVN 7087:2013 (CODEX STAN 1-1985, Amd. 7-2010) Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn, cần áp dụng các yêu cầu cụ thể như sau:
...
6.2 Bao gói không dùng để bán lẻ
Mỗi bao bì sản phẩm phải bao gồm các thông tin dưới đây, các chữ phải được tập trung về một phía dễ đọc, không tẩy xóa được và có thể nhìn thấy từ bên ngoài hoặc phải có tài liệu kèm theo lô hàng. Đối với sản phẩm được vận chuyển rời thì cần phải có tài liệu kèm theo lô hàng.
6.2.1 Dấu hiệu nhận biết
Tên và địa chỉ nhà xuất khẩu, nhà đóng gói và/hoặc người gửi hàng. Mã số nhận biết (tùy chọn)3).
6.2.2 Tên sản phẩm
Cần ghi rõ tên của sản phẩm, tên của giống hoặc loại thương phẩm (tùy chọn), nếu sản phẩm không thể nhìn thấy từ phía bên ngoài.
6.2.3 Nguồn gốc xuất xứ
Nước xuất xứ và vùng trồng (tùy chọn) hoặc tên khu vực hoặc địa phương.
6.2.4 Nhận biết về thương mại
- hạng;
- kích cỡ (mã kích cỡ hoặc khối lượng trung bình, tính bằng gam);
- số lượng quả (tùy chọn);
- khối lượng tịnh (tùy chọn).
6.2.5 Dấu kiểm tra (tùy chọn).
...
Như vậy, bao gói không dùng để bán lẻ của đu đủ quả tươi hạng II cần phải bao gồm các thông tin dưới đây, các chữ phải được tập trung về một phía dễ đọc, không tẩy xóa được và có thể nhìn thấy từ bên ngoài hoặc phải có tài liệu kèm theo lô hàng.
Đối với sản phẩm được vận chuyển rời thì cần phải có tài liệu kèm theo lô hàng.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.