Cách tính trợ cấp thôi việc đối với cán bộ công chức nghỉ thôi việc? CBCC nghỉ thôi việc được hưởng trợ cấp thôi việc trong trường hợp nào?

Cán bộ công chức nghỉ thôi việc được hưởng trợ cấp thôi việc theo Nghị định 178 trong trường hợp nào? Cách tính trợ cấp thôi việc đối với cán bộ công chức theo Thông tư 01? Nguyên tắc thực hiện chính sách, chế độ đối với cán bộ công chức nghỉ thôi việc theo Nghị định 178?

Cán bộ công chức nghỉ thôi việc được hưởng trợ cấp thôi việc theo Nghị định 178 trong trường hợp nào?

Căn cứ theo Điều 9 Nghị định 178/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Chính sách nghỉ thôi việc đối với cán bộ, công chức quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 2 Nghị định này
Cán bộ, công chức có tuổi đời từ đủ 02 năm trở lên đến tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 135/2020/NĐ-CP và không đủ điều kiện hưởng chính sách nghỉ hưu trước tuổi quy định tại Điều 7 Nghị định này, nếu nghỉ thôi việc thì được hưởng các chế độ như sau:
1. Được hưởng trợ cấp thôi việc:
a) Đối với người nghỉ thôi việc trong thời hạn 12 tháng đầu tiên kể từ khi có quyết định sắp xếp tổ chức bộ máy của cấp có thẩm quyền thì được hưởng trợ cấp bằng 0,8 tháng tiền lương hiện hưởng nhân với số tháng tính hưởng trợ cấp thôi việc.
b) Đối với người nghỉ thôi việc từ tháng thứ 13 trở đi kể từ khi có quyết định sắp xếp tổ chức bộ máy của cấp có thẩm quyền thì được hưởng bằng 0,4 tháng tiền lương hiện hưởng nhân với số tháng tính hưởng trợ cấp thôi việc.
2. Được trợ cấp 1,5 tháng tiền lương hiện hưởng cho mỗi năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc.
3. Được bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội hoặc hưởng bảo hiểm xã hội một lần theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.
4. Được trợ cấp 03 tháng tiền lương hiện hưởng để tìm việc làm.

Như vậy, cán bộ công chức quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 2 Nghị định 178/2024/NĐ-CP nghỉ thôi việc được hưởng trợ cấp thôi việc theo Nghị định 178 trong trường hợp sau đây:

- Có tuổi đời từ đủ 02 năm trở lên đến tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP; và

- Không đủ điều kiện hưởng chính sách nghỉ hưu trước tuổi quy định tại Điều 7 Điều 7 Nghị định 178/2024/NĐ-CP.

Ngoài trợ cấp thôi việc, cán bộ công chức nghỉ thôi việc thuộc trường hợp nêu trên còn được hưởng các chế độ sau đây:

- Được trợ cấp 1,5 tháng tiền lương hiện hưởng cho mỗi năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc.

- Được bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội hoặc hưởng bảo hiểm xã hội một lần theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.

- Được trợ cấp 03 tháng tiền lương hiện hưởng để tìm việc làm.

Cách tính trợ cấp thôi việc đối với cán bộ công chức nghỉ thôi việc? CBCC nghỉ thôi việc được hưởng trợ cấp thôi việc trong trường hợp nào?

Cách tính trợ cấp thôi việc đối với cán bộ công chức nghỉ thôi việc? CBCC nghỉ thôi việc được hưởng trợ cấp thôi việc trong trường hợp nào? (Hình từ Internet)

Cách tính trợ cấp thôi việc đối với cán bộ công chức nghỉ thôi việc như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 5 Thông tư 1/2025/TT-BNV thì cách tính trợ cấp thôi việc đối với cán bộ công chức nghỉ thôi việc như sau:

(1) Đối với người nghỉ thôi việc trong thời hạn 12 tháng đầu tiên:

Mức trợ cấp

=

Tiền lương tháng hiện hưởng quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 1/2025/TT-BNV

x 0,8 x

Thời gian để tính trợ cấp thôi việc quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định 178/2024/NĐ-CP

(2) Đối với người nghỉ thôi việc từ tháng thứ 13 trở đi:

Mức trợ cấp

=

Tiền lương tháng hiện hưởng quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 1/2025/TT-BNV

x 0,4 x

Thời gian để tính trợ cấp thôi việc quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định 178/2024/NĐ-CP

Nguyên tắc thực hiện chính sách, chế độ đối với cán bộ công chức nghỉ thôi việc theo Nghị định 178?

Căn cứ quy định tại Điều 3 Nghị định 178/2024/NĐ-CP thì nguyên tắc thực hiện chính sách, chế độ đối với cán bộ công chức nghỉ thôi việc như sau:

- Bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng, phát huy vai trò giám sát của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội và Nhân dân trong quá trình thực hiện chính sách, chế độ.

- Bảo đảm nguyên tắc tập trung dân chủ, khách quan, công bằng, công khai, minh bạch và theo quy định của pháp luật.

- Bảo đảm chậm nhất sau 05 năm kể từ ngày quyết định sắp xếp tổ chức bộ máy của cấp có thẩm quyền có hiệu lực thi hành thì số lượng cán bộ lãnh đạo, quản lý và số lượng cán bộ, công chức, viên chức, người lao động ở các cơ quan, tổ chức đơn vị trong hệ thống chính trị sau sắp xếp theo đúng quy định.

- Bảo đảm chi trả chính sách, chế độ kịp thời, đầy đủ theo quy định của pháp luật; sử dụng đúng, hiệu quả ngân sách nhà nước.

- Từng cơ quan, tổ chức, đơn vị phải thực hiện rà soát, đánh giá tổng thể cán bộ, công chức, viên chức và người lao động công tâm, khách quan trên cơ sở đánh giá phẩm chất, năng lực, kết quả thực hiện và mức độ hoàn thành nhiệm vụ theo yêu cầu vị trí việc làm của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động;

Trên cơ sở đó thực hiện sắp xếp, tinh giản biên chế và thực hiện chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động.

- Tập thể lãnh đạo cấp ủy, chính quyền và người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị chịu trách nhiệm trong đánh giá, sàng lọc, lựa chọn đối tượng nghỉ việc gắn với việc cơ cấu và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý để cơ quan, tổ chức, đơn vị hoạt động hiệu năng, hiệu lực, hiệu quả.

- Một đối tượng đủ điều kiện hưởng nhiều chính sách, chế độ quy định tại các văn bản khác nhau thì chỉ được hưởng một chính sách, chế độ cao nhất.

- Các bộ, ban, ngành ở trung ương và các cơ quan, tổ chức, đơn vị ở cấp tỉnh phải cử khoảng 5% cán bộ, công chức, viên chức trong biên chế của cơ quan, tổ chức, đơn vị đi công tác ở cơ sở.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

148 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào