Các quỹ tín dụng nhân dân có thể cho vay lẫn nhau không? Quỹ tín dụng nhân dân có được phép cho vay bảo đảm bằng Sổ góp vốn của thành viên?

Các quỹ tín dụng nhân dân có thể cho vay lẫn nhau không? Quỹ tín dụng nhân dân có được phép được cho vay bảo đảm bằng Sổ góp vốn của thành viên? Tổng mức nhận tiền gửi từ thành viên của quỹ tín dụng nhân dân được quy định như thế nào?

Các quỹ tín dụng nhân dân có thể cho vay lẫn nhau không?

Căn cứ theo quy định tại Điều 126 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 như sau:

Hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân
1. Quỹ tín dụng nhân dân nhận tiền gửi bằng đồng Việt Nam.
2. Quỹ tín dụng nhân dân cho vay bằng đồng Việt Nam.
3. Quỹ tín dụng nhân dân cung ứng dịch vụ chuyển tiền, thực hiện nghiệp vụ thu hộ, chi hộ cho thành viên, khách hàng của quỹ tín dụng nhân dân đó, trừ việc mở tài khoản thanh toán cho khách hàng.
4. Các hoạt động kinh doanh khác của quỹ tín dụng nhân dân bao gồm:
a) Nhận vốn ủy thác cho vay của tổ chức, cá nhân;
b) Đại lý cung ứng dịch vụ thanh toán cho ngân hàng hợp tác xã đối với thành viên, khách hàng của quỹ tín dụng nhân dân đó;
c) Vay, gửi tiền tại ngân hàng hợp tác xã; vay tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Các quỹ tín dụng nhân dân không được cho vay, gửi tiền lẫn nhau;
d) Tham gia góp vốn tại ngân hàng hợp tác xã;
đ) Mở tài khoản thanh toán tại Ngân hàng Nhà nước, ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
e) Đại lý một số lĩnh vực liên quan đến hoạt động ngân hàng, bảo quản tài sản;
g) Đại lý bảo hiểm theo quy định của pháp luật về kinh doanh bảo hiểm, phù hợp với phạm vi hoạt động đại lý bảo hiểm theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước;
h) Tư vấn cho thành viên về hoạt động ngân hàng và hoạt động kinh doanh khác quy định trong Giấy phép.
5. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định chi tiết Điều này và địa bàn hoạt động của từng quỹ tín dụng nhân dân trong Giấy phép.

Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì các quỹ tín dụng nhân dân không được cho vay, gửi tiền lẫn nhau.

Các quỹ tín dụng nhân dân có thể cho vay lẫn nhau không? Quỹ tín dụng nhân dân có được phép cho vay bảo đảm bằng Sổ góp vốn của thành viên?

Các quỹ tín dụng nhân dân có thể cho vay lẫn nhau không? Quỹ tín dụng nhân dân có được phép cho vay bảo đảm bằng Sổ góp vốn của thành viên? (Hình từ Internet)

Quỹ tín dụng nhân dân có được phép được cho vay bảo đảm bằng Sổ góp vốn của thành viên?

Căn cứ theo quy định tại Điều 26 Thông tư 29/2024/TT-NHNN về hoạt động cho vay của quỹ tín dụng nhân dân như sau:

Hoạt động cho vay
1. Hoạt động cho vay của quỹ tín dụng nhân dân chủ yếu nhằm mục đích tương trợ giữa các thành viên để thực hiện có hiệu quả các hoạt động sản xuất, kinh doanh và cải thiện đời sống của các thành viên quỹ tín dụng nhân dân.
2. Quỹ tín dụng nhân dân cho vay bằng đồng Việt Nam theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về việc cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng và chịu trách nhiệm về quyết định của mình. Quỹ tín dụng nhân dân không được cho vay bảo đảm bằng Sổ góp vốn của thành viên.
3. Quỹ tín dụng nhân dân cho vay đối với thành viên là pháp nhân, khách hàng là pháp nhân, cá nhân không phải là thành viên có tiền gửi tại quỹ tín dụng nhân dân trên cơ sở bảo đảm bằng số dư tiền gửi tại chính quỹ tín dụng nhân dân đó và thời hạn cho vay không được vượt quá thời hạn còn lại của hợp đồng tiền gửi, sổ tiết kiệm tại chính quỹ tín dụng nhân dân đó.
...

Theo đó, hoạt động cho vay của quỹ tín dụng nhân dân chủ yếu nhằm mục đích tương trợ giữa các thành viên để thực hiện có hiệu quả các hoạt động sản xuất, kinh doanh và cải thiện đời sống của các thành viên quỹ tín dụng nhân dân.

Cho nên, quỹ tín dụng nhân dân không được phép cho vay bảo đảm bằng Sổ góp vốn của thành viên.

Tổng mức nhận tiền gửi từ thành viên của quỹ tín dụng nhân dân được quy định như thế nào?

Tổng mức nhận tiền gửi từ thành viên của quỹ tín dụng nhân dân được quy định tại Điều 24 Thông tư 29/2024/TT-NHNN như sau:

Huy động vốn
1. Nhận tiền gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm của thành viên, tổ chức, cá nhân khác bằng đồng Việt Nam.
2. Tổng mức nhận tiền gửi từ thành viên của quỹ tín dụng nhân dân có địa bàn hoạt động trên một xã tối thiểu bằng 50% tổng mức nhận tiền gửi của quỹ tín dụng nhân dân.
Tổng mức nhận tiền gửi từ thành viên của quỹ tín dụng nhân dân có địa bàn hoạt động liên xã tối thiểu bằng 60% tổng mức nhận tiền gửi của quỹ tín dụng nhân dân
Tổng mức nhận tiền gửi từ thành viên của quỹ tín dụng nhân dân có tổng tài sản từ 500 tỷ đồng trở lên tối thiểu bằng 70% tổng mức nhận tiền gửi của quỹ tín dụng nhân dân.
3. Vay ngân hàng hợp tác xã.
4. Vay tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Quỹ tín dụng nhân dân không được cho vay, gửi tiền lẫn nhau.
5. Nhận vốn ủy thác cho vay của tổ chức, cá nhân trong nước.

Như vậy, tổng mức nhận tiền gửi từ thành viên của quỹ tín dụng nhân dân tùy thuộc vào các trường hợp sau:

- Quỹ tín dụng nhân dân có địa bàn hoạt động trên một xã: tổng mức nhận tiền gửi từ thành viên tối thiểu bằng 50% tổng mức nhận tiền gửi của quỹ tín dụng nhân dân.

- Quỹ tín dụng nhân dân có có địa bàn hoạt động liên xã: tổng mức nhận tiền gửi từ thành viên tối thiểu bằng 60% tổng mức nhận tiền gửi của quỹ tín dụng nhân dân

- Quỹ tín dụng nhân dân có tổng tài sản từ 500 tỷ đồng trở lên: tổng mức nhận tiền gửi từ thành viên tối thiểu bằng 70% tổng mức nhận tiền gửi của quỹ tín dụng nhân dân.

Quỹ tín dụng nhân dân TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Quỹ tín dụng nhân dân có phải là doanh nghiệp không? Quỹ có phải nộp quỹ phòng chống thiên tai không?
Pháp luật
Quỹ tín dụng nhân dân được sử dụng sổ tiết kiệm trắng cho những mục đích nào? Giá bán sổ tiết kiệm trắng phải đảm bảo nguyên tắc gì?
Pháp luật
Quyết định của Hội đồng quản trị quỹ tín dụng nhân dân được thông qua theo nguyên tắc gì theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Thành viên Hội đồng quản trị quỹ tín dụng nhân dân có được bảo lưu ý kiến trong cuộc họp? Hội đồng quản trị có tối thiểu bao nhiêu thành viên?
Pháp luật
Ban kiểm soát quỹ tín dụng nhân dân phải có tối thiểu bao nhiêu thành viên? Ban kiểm soát quỹ tín dụng nhân dân có bộ phận giúp việc không?
Pháp luật
Trưởng Ban kiểm soát quỹ tín dụng nhân dân được đại diện ký Quy chế hoạt động của Ban kiểm soát không?
Pháp luật
Thành viên Ban kiểm soát quỹ tín dụng nhân dân có bắt buộc là thành viên cá nhân không? Có được trực tiếp thực hiện nhiệm vụ kiểm toán nội bộ?
Pháp luật
Chủ tịch Hội đồng quản trị quỹ tín dụng nhân dân được giữ tối đa bao nhiêu nhiệm kỳ liên tiếp theo quy định?
Pháp luật
Ngân hàng hợp tác xã được cho khách hàng không phải là quỹ tín dụng nhân dân thành viên vay trong trường hợp nào?
Pháp luật
Thành viên của quỹ tín dụng nhân dân có thể là cán bộ, công chức, viên chức đang làm việc tại các tổ chức, cơ quan nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Quỹ tín dụng nhân dân
97 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào