Các đối tượng nào không có quyền yêu cầu xem sổ sách kế toán? Nhiệm vụ của kế toán có trách nhiệm báo cáo tài chính không?

Chị tên Ngọc Hương. Chị có vấn đề này nhờ hỗ trợ như sau: Điều khoản cụ thể quy định những đối tượng nào không có quyền yêu cầu xem sổ sách kế toán? Và nhiệm vụ của kế toán có trách nhiệm bắt buộc phải báo cáo tài chính hay không? Nếu có thì thời hạn nộp báo cáo tài chính theo quy định pháp luật là bao lâu và nộp cho cơ quan nào? Chị xin cảm ơn.

Các đối tượng nào không có quyền yêu cầu xem sổ sách kế toán?

Theo khoản 4 Điều 3 Luật Kế toán 2015 cũng quy định:

"4. Đơn vị kế toán là cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 2 của Luật này có lập báo cáo tài chính."

Và cũng theo Điều 2 Luật Kế toán 2015 có quy định về đối tượng lập báo cáo tài chính như sau:

- Cơ quan có nhiệm vụ thu, chi ngân sách nhà nước các cấp.

- Cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp sử dụng ngân sách nhà nước.

- Tổ chức, đơn vị sự nghiệp không sử dụng ngân sách nhà nước.

- Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam; chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam.

- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

Như vậy, theo quy định trên thì đối tượng không có quyền yêu cầu xem sổ sách kế toán, hiện cũng không có quy định hướng dẫn cụ thể về vấn đề này. Trên thực tế một tổ chức, cá nhân để được xem sổ sách kế toán thì cần có sự đồng ý của đơn vị kế toán đó hoặc các cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền.

Các đối tượng nào không có quyền yêu cầu xem sổ sách kế toán?

Các đối tượng nào không có quyền yêu cầu xem sổ sách kế toán?

Báo cáo tài chính của đơn vị kế toán gồm những loại báo cáo nào? Nhiệm vụ của kế toán có trách nhiệm báo cáo tài chính không?

Việc lập báo cáo tài chính của đơn vị kế toán được thực hiện theo khoản 1 Điều 29 Luật Kế toán 2015 quy định như sau:

- Báo cáo tài chính của đơn vị kế toán dùng để tổng hợp và thuyết minh về tình hình tài chính và kết quả hoạt động của đơn vị kế toán. Báo cáo tài chính của đơn vị kế toán gồm:

+ Báo cáo tình hình tài chính;

+ Báo cáo kết quả hoạt động;

+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ;

+ Thuyết minh báo cáo tài chính;

+ Báo cáo khác theo quy định của pháp luật.

Đồng thời, tại theo khoản 2 Điều 29 Luật Kế toán 2015 quy định về nhiệm vụ lập báo cáo tài chính của đơn vị kế toán như sau:

- Đơn vị kế toán phải lập báo cáo tài chính vào cuối kỳ kế toán năm; trường hợp pháp luật có quy định lập báo cáo tài chính theo kỳ kế toán khác thì đơn vị kế toán phải lập theo kỳ kế toán đó;

- Việc lập báo cáo tài chính phải căn cứ vào số liệu sau khi khóa sổ kế toán. Đơn vị kế toán cấp trên phải lập báo cáo tài chính tổng hợp hoặc báo cáo tài chính hợp nhất dựa trên báo cáo tài chính của các đơn vị kế toán trong cùng đơn vị kế toán cấp trên;

- Báo cáo tài chính phải được lập đúng nội dung, phương pháp và trình bày nhất quán giữa các kỳ kế toán; trường hợp báo cáo tài chính trình bày khác nhau giữa các kỳ kế toán thì phải thuyết minh rõ lý do;

- Báo cáo tài chính phải có chữ ký của người lập, kế toán trưởng và người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán. Người ký báo cáo tài chính phải chịu trách nhiệm về nội dung của báo cáo.

Báo cáo tài chính của đơn vị kế toán gồm những loại báo cáo sau đây: Báo cáo tình hình tài chính; Báo cáo kết quả hoạt động; Báo cáo lưu chuyển tiền tệ; Thuyết minh báo cáo tài chính; Báo cáo khác theo quy định của pháp luật. Và theo quy định chỉ ghi nhận đơn vị kế toán có trách nhiệm phải lập báo cáo tài chính, còn cụ thể bộ phận nào của đơn vị kế toán sẽ lập báo cáo tài chính là tùy vào quy chế của đơn vị thôi chứ không có quy định đề cập.

Thời hạn nộp báo cáo tài chính theo quy định là bao lâu và nộp cho cơ quan nào?

Theo quy định tại khoản 3 Điều 29 Luật Kế toán 2015 quy định báo cáo tài chính năm của đơn vị kế toán phải được nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm theo quy định của pháp luật.

Như vậy, thời hạn nộp báo cáo tài chính năm theo quy định là 90 ngày và báo cáo tài chính năm của đơn vị kế toán phải được nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm theo quy định của pháp luật.

Sổ sách kế toán
Báo cáo tài chính
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu số B02 DNSN, mẫu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp siêu nhỏ mới nhất hiện nay?
Pháp luật
Tải mẫu Bản thuyết minh Báo cáo tài chính áp dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa không đáp ứng giả định hoạt động liên tục mới nhất?
Pháp luật
Mẫu Bảng cân đối tài khoản trong Báo cáo tài chính áp dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa đáp ứng giả định hoạt động liên tục mới nhất?
Pháp luật
Mẫu Bản thuyết minh Báo cáo tài chính áp dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa đáp ứng giả định hoạt động liên tục mới nhất hiện nay?
Pháp luật
Thời gian bắt đầu và kết thúc năm tài chính của Quỹ phát triển đất? Thời gian gửi báo cáo tài chính của Quỹ phát triển đất là khi nào?
Pháp luật
Sử dụng báo cáo tài chính trong thẩm định giá doanh nghiệp cần căn cứ vào đâu? Giá trị vốn CSH doanh nghiệp trong thẩm định giá?
Pháp luật
Kiểm toán báo cáo tài chính hàng năm là gì? Những doanh nghiệp nào phải được kiểm toán báo cáo tài chính hàng năm?
Pháp luật
Ban kiểm soát của tổ chức tín dụng phải thẩm định báo cáo tài chính định kỳ bao lâu một lần theo quy định?
Pháp luật
Liên hiệp hợp tác xã phải có báo cáo tài chính năm được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập trong trường hợp nào?
Pháp luật
Giá trị doanh nghiệp hoạt động liên tục là gì? Việc sử dụng báo cáo tài chính trong thẩm định giá doanh nghiệp được căn cứ vào đâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Sổ sách kế toán
3,269 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Sổ sách kế toán Báo cáo tài chính

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Sổ sách kế toán Xem toàn bộ văn bản về Báo cáo tài chính

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp văn bản hướng dẫn Luật kế toán đang có hiệu lực
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào