Bộ trưởng Bộ Quốc phòng có trách nhiệm tiếp công dân bao lâu một lần? Trụ sở tiếp công dân Bộ Quốc phòng ở đâu?

Cho anh hỏi về việc tiếp công dân của Bộ Quốc phòng. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng có trách nhiệm tiếp công dân bao lâu một lần? Trụ sở tiếp công dân Bộ Quốc phòng ở đâu? Có được từ chối tiếp công dân không? - Câu hỏi của anh Trung Dũng đến từ Nam Định

Bộ trưởng Bộ Quốc phòng có trách nhiệm tiếp công dân bao lâu một lần?

Căn cứ vào khoản 1 Điều 8 Thông tư 166/2021/TT-BQP quy định về trách nhiệm tiếp công dân như sau:

Trách nhiệm tiếp công dân
1. Trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
a) Lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thực hiện công tác tiếp công dân của Bộ Quốc phòng, bảo đảm các điều kiện vật chất cần thiết để tiếp công dân theo quy định;
b) Mỗi tháng, bố trí thời gian tiếp công dân ít nhất 01 ngày tại Trụ sở tiếp công dân Bộ Quốc phòng (trừ trường hợp đột xuất). Ban hành văn bản từ chối tiếp công dân và thực hiện tiếp công dân đột xuất theo đề nghị của Chánh Thanh tra Bộ Quốc phòng;
c) Chỉ đạo Thanh tra Bộ Quốc phòng, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị chuẩn bị hồ sơ, tài liệu liên quan đến vụ việc của công dân phục vụ Bộ trưởng Bộ Quốc phòng tiếp tại Trụ sở.
...

Như vậy, mỗi tháng, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng phải bố trí thời gian tiếp công dân ít nhất 01 ngày tại Trụ sở tiếp công dân Bộ Quốc phòng (trừ trường hợp đột xuất). Ban hành văn bản từ chối tiếp công dân và thực hiện tiếp công dân đột xuất theo đề nghị của Chánh Thanh tra Bộ Quốc phòng.

Bộ trưởng Bộ Quốc phòng có trách nhiệm tiếp công dân bao lâu một lần?

Bộ trưởng Bộ Quốc phòng có trách nhiệm tiếp công dân bao lâu một lần? (Hình từ Internet)

Trụ sở tiếp công dân Bộ Quốc phòng ở đâu?

Căn cứ vào Điều 5 Thông tư 166/2021/TT-BQP quy định về trụ sở tiếp công dân Bộ Quốc phòng như sau:

Trụ sở tiếp công dân Bộ Quốc phòng
1. Trụ sở tiếp công dân Bộ Quốc phòng tại Hà Nội (Trụ sở), là nơi tiếp công dân của Quân ủy Trung ương, Thủ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ Tổng Tham mưu, Tổng cục Chính trị, Ủy ban Kiểm tra Quân ủy Trung ương, Tổng cục Hậu cần, Tổng cục Kỹ thuật, Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng, Cục Cán bộ, Cục Chính sách, Cục Tuyên huấn, Cục Quân lực và Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng.
2. Bộ Tổng Tham mưu chỉ đạo cơ quan, đơn vị bảo đảm hậu cần, bố trí lực lượng bảo vệ, đảm bảo an ninh, an toàn cho Trụ sở hoạt động trong mọi tình huống.
3. Thanh tra Bộ Quốc phòng là cơ quan Thường trực, giúp Thủ trưởng Bộ Quốc phòng quản lý, điều hành hoạt động của Trụ sở. Trưởng phòng Tiếp công dân trực tiếp chỉ huy cán bộ, nhân viên tại Trụ sở.
4. Các cơ quan quy định tại khoản 1, khoản 3 Điều này, bố trí sĩ quan chuyên trách, kiêm nhiệm hoặc nhân viên thực hiện nhiệm vụ tiếp công dân; lịch tiếp công dân thực hiện theo quy định tại Nội quy Trụ sở tiếp công dân-Bộ phận Một cửa Bộ Quốc phòng.
5. Trụ sở được trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật như thiết bị ghi âm, ghi hình, hệ thống máy tính đồng bộ được kết nối mạng internet, mạng truyền số liệu quân sự và các trang thiết bị cần thiết khác để làm việc; niêm yết nội quy, lịch và quy trình tiếp công dân, hệ thống biển bảng đầy đủ, chính quy theo quy định của Bộ Tổng Tham mưu; công khai bộ thủ tục hành chính liên quan đến công dân thuộc phạm vi giải quyết của Bộ Quốc phòng.

Như vậy, Trụ sở tiếp công dân Bộ Quốc phòng tại Hà Nội (Trụ sở), là nơi tiếp công dân của Quân ủy Trung ương, Thủ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ Tổng Tham mưu, Tổng cục Chính trị, Ủy ban Kiểm tra Quân ủy Trung ương, Tổng cục Hậu cần, Tổng cục Kỹ thuật, Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng, Cục Cán bộ, Cục Chính sách, Cục Tuyên huấn, Cục Quân lực và Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng.

Bên cạnh đó, trụ sở và địa điểm tiếp công dân cơ quan, đơn vị trong Bộ Quốc phòng được quy định tại Điều 6 và Điều 7 Thông tư 166/2021/TT-BQP.

Người tiếp công dân của Bộ Quốc phòng có thể từ chối tiếp công dân trong trường hợp nào?

Căn cứ vào Điều 9 Thông tư 166/2021/TT-BQP quy định như sau:

Tiêu chuẩn, trách nhiệm, quyền hạn của người tiếp công dân
1. Có bản lĩnh chính trị vững vàng, phẩm chất đạo đức tốt; có trình độ, năng lực chuyên môn nghiệp vụ; am hiểu thực tiễn; có phương pháp vận động, thuyết phục quần chúng; có tinh thần trách nhiệm đối với công việc được giao.
2. Nắm vững đường lối quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, chế độ, quy định của Bộ Quốc phòng; thực hiện trách nhiệm của người tiếp công dân theo quy định tại Điều 8 Luật Tiếp công dân năm 2013 và Thông tư số 01/2021/TT-TTCP ngày 11/3/2021 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức trong ngành Thanh tra và cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân.
3. Chỉ được tiếp công dân tại trụ sở, địa điểm tiếp công dân của cơ quan, đơn vị và được từ chối tiếp công dân theo quy định tại Điều 9 Luật Tiếp công dân năm 2013.

Điều 9 Luật Tiếp công dân 2013 quy định như sau:

Những trường hợp được từ chối tiếp công dân
Người tiếp công dân được từ chối tiếp người đến nơi tiếp công dân trong các trường hợp sau đây:
1. Người trong tình trạng say do dùng chất kích thích, người mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình;
2. Người có hành vi đe dọa, xúc phạm cơ quan, tổ chức, đơn vị, người tiếp công dân, người thi hành công vụ hoặc có hành vi khác vi phạm nội quy nơi tiếp công dân;
3. Người khiếu nại, tố cáo về vụ việc đã giải quyết đúng chính sách, pháp luật, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, rà soát, thông báo bằng văn bản và đã được tiếp, giải thích, hướng dẫn nhưng vẫn cố tình khiếu nại, tố cáo kéo dài;
4. Những trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Như vậy, người tiếp công dân Bộ Quốc phòng được từ chối tiếp công dân trong các trường hợp sau:

+ Người trong tình trạng say do dùng chất kích thích, người mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình;

+ Người có hành vi đe dọa, xúc phạm cơ quan, tổ chức, đơn vị, người tiếp công dân, người thi hành công vụ hoặc có hành vi khác vi phạm nội quy nơi tiếp công dân;

+ Người khiếu nại, tố cáo về vụ việc đã giải quyết đúng chính sách, pháp luật, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, rà soát, thông báo bằng văn bản và đã được tiếp, giải thích, hướng dẫn nhưng vẫn cố tình khiếu nại, tố cáo kéo dài;

+ Những trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Tiếp công dân
Bộ Quốc phòng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nội dung thanh tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về khiếu nại, tố cáo, tiếp công dân như thế nào theo Thông tư 07 2024?
Pháp luật
Ai có quyền quyết định việc thành lập tổ chức pháp chế doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng?
Pháp luật
Trong hoạt động tổ chức công tác tiếp công dân khi thực hiện pháp luật về tiếp công dân như thế nào?
Pháp luật
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng sẽ có thẩm quyền ký những văn bản nào? Thời hạn ban hành văn bản của Bộ Quốc phòng được quy định như thế nào?
Pháp luật
Tuổi phục vụ tại ngũ của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng có cấp bậc quân hàm cao nhất là Đại tướng là bao lâu?
Pháp luật
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng là ai? Bộ trưởng Bộ Quốc phòng được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo bao nhiêu?
Pháp luật
Người đứng đầu cơ quan trong việc tiếp công dân phải trực tiếp thực hiện việc tiếp công dân mấy lần trong tháng?
Pháp luật
Địa điểm tiếp công dân cấp xã có được hưởng chế độ bồi dưỡng áp dụng đối với người tiếp công dân không?
Pháp luật
Ban tiếp công dân cấp tỉnh tiếp nhận và xử lý khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh nào tại Trụ sở tiếp công dân cấp tỉnh?
Pháp luật
Trụ sở tiếp công dân ở trung ương có được đặt tại Thành phố Hồ Chí Minh? Đại diện Ủy ban Kiểm tra Trung ương tiếp nhận, xử lý kiến nghị về những gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tiếp công dân
Nguyễn Hoàng Tuấn Kiệt Lưu bài viết
1,338 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tiếp công dân Bộ Quốc phòng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tiếp công dân Xem toàn bộ văn bản về Bộ Quốc phòng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào