Bảo đảm thanh toán hợp đồng xây dựng là gì? Trước khi ký hợp đồng xây dựng, bên nào phải có bảo đảm thanh toán?

Tôi có một câu hỏi như sau: Bảo đảm thanh toán hợp đồng xây dựng là gì? Trước khi ký hợp đồng xây dựng, bên nào phải có bảo đảm thanh toán? Tôi mong nhận được câu trả lời sớm. Câu hỏi của chị N.T.P ở Lâm Đồng.

Bảo đảm thanh toán hợp đồng xây dựng là gì? Trước khi ký hợp đồng xây dựng, bên nào phải có bảo đảm thanh toán?

Việc bảo đảm thanh toán hợp đồng xây dựng được quy định tại Điều 17 Nghị định 37/2015/NĐ-CP như sau:

Bảo đảm thanh toán hợp đồng xây dựng
1. Bảo đảm thanh toán hợp đồng xây dựng là việc bên giao thầu thực hiện các biện pháp nhằm chứng minh khả năng thực hiện nghĩa vụ thanh toán theo hợp đồng xây dựng đã ký kết với bên nhận thầu thông qua các hình thức như kế hoạch bố trí vốn được phê duyệt, bảo đảm của ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng, hợp đồng cung cấp tín dụng hoặc thỏa thuận cho vay vốn với các định chế tài chính.
2. Trước khi ký kết hợp đồng xây dựng, bên giao thầu phải có bảo đảm thanh toán phù hợp với tiến độ thanh toán đã thỏa thuận trong hợp đồng. Nghiêm cấm bên giao thầu ký kết hợp đồng xây dựng khi chưa có kế hoạch vốn để thanh toán theo thỏa thuận thanh toán trong hợp đồng, trừ các công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp.

Theo quy định trên, bảo đảm thanh toán hợp đồng xây dựng là việc bên giao thầu thực hiện các biện pháp nhằm chứng minh khả năng thực hiện nghĩa vụ thanh toán theo hợp đồng xây dựng đã ký kết với bên nhận thầu.

Bảo đảm thanh toán này được thực hiện thông qua các hình thức như kế hoạch bố trí vốn được phê duyệt, bảo đảm của ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng, hợp đồng cung cấp tín dụng hoặc thỏa thuận cho vay vốn với các định chế tài chính.

Và trước khi ký kết hợp đồng xây dựng, bên giao thầu phải có bảo đảm thanh toán phù hợp với tiến độ thanh toán đã thỏa thuận trong hợp đồng.

Bảo đảm thanh toán hợp đồng xây dựng

Bảo đảm thanh toán hợp đồng xây dựng (Hình từ Internet)

Bên nhận thầu có quyền tạm dừng thực hiện hợp đồng xây dựng khi bên giao thầu không có bảo đảm thanh toán không?

Trường hợp bên nhận thầu có quyền tạm dừng thực hiện hợp đồng xây dựng được quy định tại điểm b khoản 2 Điều 40 Nghị định 37/2015/NĐ-CP như sau:

Tạm dừng thực hiện công việc trong hợp đồng xây dựng
1. Các tình huống được tạm dừng thực hiện công việc trong hợp đồng, quyền được tạm dừng; trình tự thủ tục tạm dừng, mức đền bù thiệt hại do tạm dừng phải được bên giao thầu và bên nhận thầu thỏa thuận trong hợp đồng xây dựng.
2. Các bên tham gia hợp đồng được tạm dừng thực hiện hợp đồng xây dựng trong các trường hợp sau:
a) Bên giao thầu có quyền tạm dừng thực hiện hợp đồng xây dựng khi bên nhận thầu không đáp ứng các yêu cầu về chất lượng, an toàn lao động và tiến độ theo hợp đồng đã ký kết.
b) Bên nhận thầu có quyền tạm dừng thực hiện hợp đồng xây dựng và kéo dài tiến độ thực hiện hợp đồng khi bên giao thầu vi phạm các thỏa thuận về thanh toán, cụ thể như: Không thanh toán đủ cho bên nhận thầu giá trị của giai đoạn thanh toán mà các bên đã thống nhất vượt quá 28 ngày kể từ ngày hết hạn thanh toán theo quy định tại Khoản 10 Điều 19 Nghị định này, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác; không có bảo đảm thanh toán cho các khối lượng sắp được thực hiện.
3. Trước khi một bên tạm dừng thực hiện công việc trong hợp đồng, thì phải thông báo cho bên kia biết bằng văn bản trước 28 ngày, trong đó nêu rõ lý do tạm dừng thực hiện; bên giao thầu, bên nhận thầu phải có trách nhiệm cùng thương lượng giải quyết để tiếp tục thực hiện đúng thỏa thuận hợp đồng đã ký kết, trừ trường hợp bất khả kháng.
Trường hợp, bên tạm dừng thực hiện hợp đồng không thông báo hoặc lý do tạm dừng không phù hợp với quy định của hợp đồng thì phải bồi thường thiệt hại cho phía bên kia.

Theo đó, bên nhận thầu có quyền tạm dừng thực hiện hợp đồng xây dựng và kéo dài tiến độ thực hiện hợp đồng khi bên giao thầu không có bảo đảm thanh toán cho các khối lượng sắp được thực hiện.

Lưu ý: trước khi tạm dừng thực hiện công việc trong hợp đồng, thì bên nhận thầu phải thông báo cho bên giao thầu biết bằng văn bản trước 28 ngày, trong đó nêu rõ lý do tạm dừng thực hiện.

Bên nhận thầu được quyền chấm dứt hợp đồng xây dựng trong trường hợp nào?

Theo khoản 8 Điều 41 Nghị định 37/2015/NĐ-CP thì bên nhận thầu được quyền chấm dứt hợp đồng xây dựng trong những trường hợp sau:

+ Bên giao thầu bị phá sản, giải thể hoặc chuyển nhượng hợp đồng xây dựng cho người hoặc tổ chức khác mà không có sự chấp thuận của bên nhận thầu.

+ Sau năm mươi sáu (56) ngày liên tục công việc bị dừng do lỗi của bên giao thầu, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

+ Bên giao thầu không thanh toán cho bên nhận thầu sau năm mươi sáu (56) ngày kể từ ngày bên giao thầu nhận đủ hồ sơ thanh toán hợp lệ, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

Hợp đồng xây dựng Tải về trọn bộ quy định liên quan đến Hợp đồng xây dựng:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh trong xây dựng được áp dụng cho gói thầu nào? Hồ sơ thanh toán hợp đồng này gồm những gì?
Pháp luật
Giá hợp đồng xây dựng sau điều chỉnh có được vượt giá gói thầu không? Có phải ký phụ lục khi điều chỉnh giá HĐ?
Pháp luật
Thanh toán hợp đồng xây dựng là gì? Hồ sơ thanh toán hợp đồng xây dựng trọn gói gồm những tài liệu nào?
Pháp luật
Bảng tính giá trị quyết toán hợp đồng xây dựng bao gồm nội dung gì? Được kéo dài thời gian quyết toán hợp đồng xây dựng không?
Pháp luật
15 nội dung phải thỏa thuận trước khi ký kết hợp đồng EPC? Hợp đồng EPC là loại hợp đồng thực hiện những công việc gì?
Pháp luật
02 mốc thời gian cần lưu ý khi thực hiện thanh toán hợp đồng xây dựng? Giá trị của từng lần thanh toán là bao nhiêu?
Pháp luật
Hợp đồng xây dựng là loại hợp đồng gì? Phạm vi công việc đối với từng loại hợp đồng xây dựng thế nào?
Pháp luật
Phương pháp xác định phần công việc đã hoàn thành của hợp đồng xây dựng? Có phải trình bày phương pháp này trong báo cáo tài chính?
Pháp luật
Các biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng xây dựng? Hợp đồng xây dựng nào không bắt buộc phải bảo đảm?
Pháp luật
Khoản tiền thưởng trong hợp đồng xây dựng là gì? Doanh thu của hợp đồng xây dựng có bao gồm khoản tiền thưởng?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hợp đồng xây dựng
2,007 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp đồng xây dựng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hợp đồng xây dựng

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Trọn bộ văn bản về hợp đồng xây dựng mới nhất Quản lý chi phí đầu tư xây dựng: Các văn bản quan trọng cần biết
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào