Bảng tài khoản kế toán là gì? Tải về Danh mục Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp hiện hành?
- Bảng tài khoản kế toán là gì?
- Tài khoản kế toán doanh nghiệp có mấy cấp? Tải về Danh mục Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp?
- Việc lựa chọn áp dụng hệ thống tài khoản kế toán được quy định ra sao? Số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh ghi vào các tài khoản kế toán phải được trình bày trong Sổ kế toán đúng không?
Bảng tài khoản kế toán là gì?
Hiện nay Luật Kế toán 2015 và các văn bản liên quan không giải thích thế nào là bảng tài khoản kế toán.
Tuy nhiên, bảng tài khoản kế toán có thể được hiểu là một tập hợp các tài khoản kế toán được dùng trong công việc ghi chép, phản ánh tình trạng và sự biến động của đối tượng hạch toán kế toán. Hiện nay, tại Việt Nam sử dụng hệ thống tài khoản kế toán ký hiệu bằng chữ số và được áp dụng cho tất cả doanh nghiệp.
Trong đó, theo Điều 22 Luật Kế toán 2015 có đề cập tài khoản kế toán dùng để phân loại và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế, tài chính theo nội dung kinh tế.
Hệ thống tài khoản kế toán gồm các tài khoản kế toán cần sử dụng. Mỗi đơn vị kế toán chỉ được sử dụng một hệ thống tài khoản kế toán cho mục đích kế toán tài chính theo quy định của Bộ Tài chính.
Quy định này cũng đề cập, Bộ Tài chính là cơ quan quy định chi tiết về tài khoản kế toán và hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho các đơn vị kế toán sau đây:
- Đơn vị kế toán có nhiệm vụ thu, chi ngân sách nhà nước;
- Đơn vị kế toán sử dụng ngân sách nhà nước;
- Đơn vị kế toán không sử dụng ngân sách nhà nước;
- Đơn vị kế toán là doanh nghiệp;
- Đơn vị kế toán khác.
Bảng tài khoản kế toán là gì? Tải về Danh mục Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp hiện hành? (hình từ internet)
Tài khoản kế toán doanh nghiệp có mấy cấp? Tải về Danh mục Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp?
Tài khoản kế toán doanh nghiệp có hai cấp, cụ thể Danh mục Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, cụ thể như sau:
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính)
STT | Cấp 1 | Cấp 2 | Tên tài khoản |
1 | 2 | 3 | 4 |
LOẠI TÀI KHOẢN TÀI SẢN | |||
01 | 111 | Tiền mặt | |
1111 | Tiền Việt Nam | ||
1112 | Ngoại tệ | ||
1113 | Vàng tiền tệ | ||
02 | 112 | Tiền gửi Ngân hàng | |
1121 | Tiền Việt Nam | ||
1122 | Ngoại tệ | ||
1123 | Vàng tiền tệ | ||
03 | 113 | Tiền đang chuyển | |
1131 | Tiền Việt Nam | ||
1132 | Ngoại tệ | ||
04 | 121 | Chứng khoán kinh doanh | |
1211 | Cổ phiếu | ||
1212 | Trái phiếu | ||
1218 | Chứng khoán và công cụ tài chính khác | ||
05 | 128 | Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn | |
1281 | Tiền gửi có kỳ hạn | ||
1282 | Trái phiếu | ||
1283 | Cho vay | ||
1288 | Các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn | ||
06 | 131 | Phải thu của khách hàng | |
07 | 133 | Thuế GTGT được khấu trừ | |
1331 1332 | Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ | ||
08 | 136 | Phải thu nội bộ | |
1361 | Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc | ||
1362 | Phải thu nội bộ về chênh lệch tỷ giá | ||
1363 | Phải thu nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện được vốn hoá | ||
1368 | Phải thu nội bộ khác | ||
1 | 2 | 3 | 4 |
09 | 138 | Phải thu khác | |
1381 | Tài sản thiếu chờ xử lý | ||
1385 | Phải thu về cổ phần hoá | ||
1388 | Phải thu khác | ||
10 | 141 | Tạm ứng | |
11 | 151 | Hàng mua đang đi đường | |
12 | 152 | Nguyên liệu, vật liệu | |
13 | 153 | 1531 1532 1533 1534 | Công cụ, dụng cụ Công cụ, dụng cụ Bao bì luân chuyển Đồ dùng cho thuê Thiết bị, phụ tùng thay thế |
14 | 154 | Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang | |
15 | 155 | 1551 1557 | Thành phẩm Thành phẩm nhập kho Thành phẩm bất động sản |
16 | 156 | Hàng hóa | |
1561 | Giá mua hàng hóa | ||
1562 | Chi phí thu mua hàng hóa | ||
1567 | Hàng hóa bất động sản | ||
17 | 157 | Hàng gửi đi bán | |
18 | 158 | Hàng hoá kho bảo thuế | |
19 | 161 | Chi sự nghiệp | |
1611 | Chi sự nghiệp năm trước | ||
1612 | Chi sự nghiệp năm nay | ||
20 | 171 | Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ | |
21 | 211 | Tài sản cố định hữu hình | |
2111 | Nhà cửa, vật kiến trúc | ||
2112 | Máy móc, thiết bị | ||
2113 | Phương tiện vận tải, truyền dẫn | ||
... | ... | ... | ... |
Tải về Danh mục Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp hiện hành
Việc lựa chọn áp dụng hệ thống tài khoản kế toán được quy định ra sao? Số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh ghi vào các tài khoản kế toán phải được trình bày trong Sổ kế toán đúng không?
Theo Điều 23 Luật Kế toán 2015 quy định về việc lựa chọn áp dụng hệ thống tài khoản kế toán như sau:
- Đơn vị kế toán phải căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán do Bộ Tài chính quy định để chọn hệ thống tài khoản kế toán áp dụng ở đơn vị mình.
- Đơn vị kế toán được chi tiết các tài khoản kế toán đã chọn để phục vụ yêu cầu quản lý của đơn vị.
Dẫn chiếu đến Điều 24 Luật Kế toán 2015 quy định như sau:
Sổ kế toán
1. Sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và lưu giữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh có liên quan đến đơn vị kế toán.
2. Sổ kế toán phải ghi rõ tên đơn vị kế toán; tên sổ; ngày, tháng, năm lập sổ; ngày, tháng, năm khóa sổ; chữ ký của người lập sổ, kế toán trưởng và người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán; số trang; đóng dấu giáp lai.
3. Sổ kế toán phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Ngày, tháng, năm ghi sổ;
b) Số hiệu và ngày, tháng, năm của chứng từ kế toán dùng làm căn cứ ghi sổ;
c) Tóm tắt nội dung của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
d) Số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh ghi vào các tài khoản kế toán;
đ) Số dư đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ, số dư cuối kỳ.
4. Sổ kế toán gồm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết.
5. Bộ Tài chính quy định chi tiết về sổ kế toán.
Như vậy số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh ghi vào các tài khoản kế toán phải được trình bày trong Sổ kế toán.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.