Bản đồ phương án sáp nhập 63 tỉnh thành mới nhất ở đâu theo Nghị quyết 1211? Kết quả sáp nhập tỉnh dự kiến còn bao nhiêu tỉnh?
- Bản đồ phương án sáp nhập 63 tỉnh thành mới nhất ở đâu theo Nghị quyết 1211? Kết quả sáp nhập tỉnh dự kiến còn bao nhiêu tỉnh?
- Ai trình Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập hội đồng thẩm định đề án sáp nhập 63 tỉnh thành tại Việt Nam theo Nghị quyết 1211?
- Chi tiết Danh sách, diện tích, quy mô dân số 63 tỉnh thành hiện nay?
Bản đồ phương án sáp nhập 63 tỉnh thành mới nhất ở đâu theo Nghị quyết 1211? Kết quả sáp nhập tỉnh dự kiến còn bao nhiêu tỉnh?
>> Quy định về Bản đồ Việt Nam sau khi sáp nhập tỉnh mới nhất
Theo quy định tại Điều 29 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 16 Điều 1 Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15) về Đề án thành lập, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính thì đề án sáp nhập tỉnh gồm có 05 phần và phụ lục kèm theo như sau:
(1) Phần thứ nhất: căn cứ pháp lý và sự cần thiết;
(2) Phần thứ hai: lịch sử hình thành và hiện trạng của các đơn vị hành chính liên quan trực tiếp đến việc thành lập, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính.
(3) Phần thứ ba: phương án thành lập, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính.
(4) Phần thứ tư: đánh giá tác động và định hướng phát triển của đơn vị hành chính, sau khi thành lập, nhập, chia, điều chỉnh địa giới, đơn vị hành chính.
(5) Phần thứ năm: kết luận và kiến nghị;
(6) Phụ lục kèm theo đề án gồm:
- Biểu thống kê diện tích tự nhiên và quy mô dân số của đơn vị hành chính liên quan trực tiếp đến việc thành lập, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính;
- Biểu thống kê các chỉ tiêu về trình độ phát triển kinh tế - xã hội chủ yếu;
- Bản đồ hiện trạng địa giới của đơn vị hành chính liên quan trực tiếp đến việc thành lập, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính và bản đồ phương án thành lập, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính;
- 01 phim tài liệu (từ 15 đến 20 phút) về vị trí, hiện trạng phát triển kinh tế - xã hội và hạ tầng của khu vực đề nghị thành lập, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính;
- Biểu tổng hợp các tiêu chuẩn của đơn vị hành chính;
- Các biểu, bảng số liệu được cấp có thẩm quyền xác nhận làm cơ sở xác định các tiêu chuẩn của đơn vị hành chính;
- Hồ sơ đề án phân loại đô thị;
- Hồ sơ công nhận đạt tiêu chuẩn trình độ phát triển cơ sở hạ tầng đô thị đối với khu vực dự kiến thành lập quận, phường;
- Các văn bản của cơ quan có thẩm quyền quyết định hoặc xác nhận về yếu tố đặc thù của đơn vị hành chính (nếu có)
Như vậy, bản đồ phương án sáp nhập 63 tỉnh thành là một trong 02 bản đồ sáp nhập sẽ được đính kèm tại Phụ lục kèm theo Đề án sáp nhập của 63 tỉnh thành.
Ngoài bản đồ phương án sáp nhập 63 tỉnh thành còn có Bản đồ hiện trạng địa giới của đơn vị hành chính liên quan trực tiếp đến việc sáp nhập 63 tỉnh thành
Đồng thời, Theo chủ trương sắp xếp tổ chức bộ máy sẽ xây dựng mô hình chính quyền địa phương 2 cấp gồm cấp tỉnh (các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) và cấp cơ sở, dự kiến sau sắp xếp bộ máy sẽ giảm khoảng 50% đơn vị hành chính cấp tỉnh so với hiện nay.
>> Xem chi tiết Tại đây
Hiện nay, nước ta có 63 đơn vị hành chính cấp tỉnh gồm 57 tỉnh và 06 thành phố trực thuộc trung ương.
Chú ý: Hiện tại, cả nước có 63 tỉnh thành và chưa có quyết định chính thức nào của cơ quan có thẩm quyền quyết định cụ thể về việc sáp nhập đối với những tỉnh thành nào. |
Bản đồ phương án sáp nhập 63 tỉnh thành mới nhất ở đâu theo Nghị quyết 1211? Kết quả sáp nhập tỉnh dự kiến còn bao nhiêu tỉnh? (hình từ Internet)
Ai trình Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập hội đồng thẩm định đề án sáp nhập 63 tỉnh thành tại Việt Nam theo Nghị quyết 1211?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 29 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 (được sửa đổi bởi điểm c khoản 16 Điều 1 Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15) quy định như sau:
Đề án thành lập, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính
...
2. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề án, Bộ trưởng Bộ Nội vụ trình Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập hội đồng thẩm định đề án thành lập, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh; quyết định thành lập hội đồng thẩm định và chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan trung ương có liên quan tổ chức thẩm định đề án thành lập, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã; chủ trì tổ chức khảo sát để phục vụ việc thẩm định đề án thành lập, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính.
Như vậy, Bộ trưởng Bộ Nội vụ trình Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập hội đồng thẩm định đề án sáp nhập 63 tỉnh thành tại Việt Nam trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề án.
Chi tiết Danh sách, diện tích, quy mô dân số 63 tỉnh thành hiện nay?
Tại Mục I Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh ban hành kèm theo Quyết định 05/2023/QĐ-TTg có giải thích: Dân số là tập hợp người sinh sống trong một quốc gia, khu vực, vùng địa lý kinh tế hoặc một đơn vị hành chính.
Hiện tại, chưa có bất kỳ quy định chính thức nào về việc sáp nhập còn bao nhiêu tỉnh thành.
Do đó, Việt Nam vẫn hiện đang có 63 đơn vị hành chính cấp tỉnh, bao gồm 57 tỉnh và 6 thành phố trực thuộc trung ương, cụ thể diện tích, quy mô dân số như sau:
STT | 63 tỉnh thành | Diện tích | Quy mô dân số |
ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG | 21.278,6 | 23.732,4 | |
1 | Hà Nội | 3.359,8 | 8.587,1 |
2 | Vĩnh Phúc | 1.236,0 | 1.211,3 |
3 | Bắc Ninh | 822,7 | 1.517,4 |
4 | Quảng Ninh | 6.207,9 | 1.381,2 |
5 | Hải Dương | 1.668,3 | 1.956,9 |
6 | Hải Phòng | 1.526,5 | 2.105,0 |
7 | Hưng Yên | 930,2 | 1.301,0 |
8 | Thái Bình | 1.584,6 | 1.882,3 |
9 | Hà Nam | 861,9 | 885,9 |
10 | Nam Định | 1.668,8 | 1.887,1 |
11 | Ninh Bình | 1.411,8 | 1.017,1 |
TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI PHÍA BẮC | 95.184,1 | 13.162,4 | |
12 | Hà Giang | 7.927,5 | 899,9 |
13 | Cao Bằng | 6.700,4 | 547,9 |
14 | Bắc Kạn | 4.860,0 | 326,5 |
15 | Tuyên Quang | 5.867,9 | 812,2 |
16 | Lào Cai | 6.364,2 | 779,9 |
17 | Yên Bái | 6.892,7 | 855,5 |
18 | Thái Nguyên | 3.522,0 | 1.350,3 |
19 | Lạng Sơn | 8.310,2 | 807,3 |
20 | Bắc Giang | 3.895,9 | 1.922,7 |
21 | Phú Thọ | 3.534,6 | 1.530,8 |
22 | Điện Biên | 9.539,9 | 646,2 |
23 | Lai Châu | 9.068,7 | 489,3 |
24 | Sơn La | 14.109,8 | 1.313,3 |
25 | Hoà Bình | 4.590,3 | 880,5 |
BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG | 95.847,9 | 20.768,7 | |
26 | Thanh Hoá | 11.114,7 | 3.739,5 |
27 | Nghệ An | 16.486,5 | 3.442,0 |
28 | Hà Tĩnh | 5.994,4 | 1.323,7 |
29 | Quảng Bình | 7.998,8 | 918,7 |
30 | Quảng Trị | 4.701,2 | 654,2 |
31 | Thừa Thiên Huế | 4.947,1 | 1.166,5 |
32 | Đà Nẵng | 1.284,7 | 1.245,2 |
33 | Quảng Nam | 10.574,9 | 1.526,1 |
34 | Quảng Ngãi | 5.155,2 | 1.248,1 |
35 | Bình Định | 6.066,4 | 1.506,3 |
36 | Phú Yên | 5.026,0 | 877,7 |
37 | Khánh Hoà | 5.199,6 | 1.260,6 |
38 | Ninh Thuận | 3.355,7 | 601,2 |
39 | Bình Thuận | 7.942,6 | 1.258,8 |
TÂY NGUYÊN | 54.548,3 | 6.163,6 | |
40 | Kon Tum | 9.677,3 | 591,3 |
41 | Gia Lai | 15.510,1 | 1.613,9 |
42 | Đắk Lắk | 13.070,4 | 1.931,5 |
43 | Đắk Nông | 6.509,3 | 681,9 |
44 | Lâm Đồng | 9.781,2 | 1.345,0 |
ĐÔNG NAM BỘ | 23.551,4 | 19.018,8 | |
45 | Bình Phước | 6.873,6 | 1.045,5 |
46 | Tây Ninh | 4.041,7 | 1.194,9 |
47 | Bình Dương | 2.694,6 | 2.823,4 |
48 | Đồng Nai | 5.863,6 | 3.310,9 |
49 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 1.982,6 | 1.187,5 |
50 | TP.Hồ Chí Minh | 2.095,4 | 9.456,7 |
ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG | 40.921,7 | 17.463,3 | |
51 | Long An | 4.494,8 | 1.743,4 |
52 | Tiền Giang | 2.556,4 | 1.790,7 |
53 | Bến Tre | 2.379,7 | 1.299,3 |
54 | Trà Vinh | 2.390,8 | 1.019,9 |
55 | Vĩnh Long | 1.525,7 | 1.029,6 |
56 | Đồng Tháp | 3.382,3 | 1.600,2 |
57 | An Giang | 3.536,8 | 1.906,3 |
58 | Kiên Giang | 6.352,0 | 1.755,3 |
59 | Cần Thơ | 1.440,4 | 1.258,9 |
60 | Hậu Giang | 1.622,2 | 728,3 |
61 | Sóc Trăng | 3.298,2 | 1.198,8 |
62 | Bạc Liêu | 2.667,9 | 925,2 |
63 | Cà Mau | 5.274,5 | 1.207,4 |
Số liệu được tổng hợp từ thông tin mới nhất của Tổng cục Thống kê
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.