Bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất có tỷ lệ bao nhiêu? Vùng hạn chế khai thác nước dưới đất được phân loại thế nào?

Vùng hạn chế khai thác nước dưới đất được phân loại thế nào? Ranh giới vùng hạn chế khai thác nước dưới đất phải được thành lập trên nền bản đồ nào? Bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất có tỷ lệ bao nhiêu?

Ranh giới vùng hạn chế khai thác nước dưới đất phải được thành lập trên nền bản đồ nào?

Căn cứ vào điểm b khoản 1 Điều 34 Nghị định 53/2024/NĐ-CP có quy định như sau:

Nguyên tắc khoanh định vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất và áp dụng biện pháp hạn chế khai thác nước dưới đất
1. Nguyên tắc khoanh định vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất:
a) Bảo đảm phù hợp với quy mô, tính chất của các khu vực đã xảy ra sụt, lún đất hoặc nguy cơ sụt, lún; khu vực có nguy cơ bị xâm nhập mặn; khu vực mực nước dưới đất bị suy giảm liên tục và có nguy cơ vượt ngưỡng khai thác nước dưới đất, đặc điểm của các tầng chứa nước; tuân thủ các quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật có liên quan;
b) Ranh giới vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất phải thể hiện trên bản đồ phân vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất và được thành lập trên nền bản đồ hành chính hoặc địa hình có cùng tỷ lệ;
c) Tuân thủ nghiêm ngặt các tiêu chí khoanh định cụ thể đối với từng tầng chứa nước, từng vùng, từng khu vực cấm, hạn chế khai thác nước dưới đất theo quy định của Nghị định này, các quy định khác của pháp luật có liên quan và phải bảo đảm công khai, minh bạch.
Không mở rộng phạm vi khoanh định các khu vực cấm, hạn chế khai thác nước dưới đất vượt quá phạm vi quy định tại Nghị định này. Trường hợp nguồn nước dưới đất đã phục hồi thì được xem xét đưa ra khỏi danh mục vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất;
...

Theo đó, ranh giới vùng hạn chế khai thác nước dưới đất phải được thể hiện trên bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất và phải được thành lập trên nền bản đồ hành chính hoặc địa hình có cùng tỷ lệ.

Vùng hạn chế khai thác nước dưới đất được phân loại thế nào?

Căn cứ theo quy định Điều 33 Nghị định 53/2024/NĐ-CP về phân loại vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất như sau:

Phân loại vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất
1. Vùng cấm khai thác nước dưới đất được khoanh định đối với khu vực đã xảy ra sụt, lún đất quy định tại điểm b khoản 5 Điều 31 Luật Tài nguyên nước.
2. Vùng hạn chế khai thác nước dưới đất bao gồm các vùng sau đây:
a) Vùng hạn chế 1 bao gồm khu vực có nguy cơ sụt, lún đất quy định tại điểm b khoản 5 Điều 31 Luật Tài nguyên nước; khu vực có nguồn nước dưới đất có nguy cơ bị xâm nhập mặn quy định tại điểm c khoản 5 Điều 31 Luật Tài nguyên nước.
Khu vực có nguy cơ sụt, lún đất là vùng liền kề với khu vực đã xảy ra sụt, lún đất quy định tại khoản 1 Điều này; khu vực có nguy cơ xâm nhập mặn là vùng liền kề với khu vực bị nhiễm mặn có hàm lượng tổng chất rắn hòa tan từ 1.500 mg/l trở lên;
b) Vùng hạn chế 2 bao gồm khu vực có mực nước dưới đất bị suy giảm liên tục và có nguy cơ vượt ngưỡng khai thác nước dưới đất quy định tại điểm a khoản 5 Điều 31 Luật Tài nguyên nước.
Khu vực có mực nước dưới đất bị suy giảm liên tục và có nguy cơ vượt ngưỡng khai thác nước dưới đất là khu vực có mực nước động trung bình tại giếng khai thác trong 06 tháng mùa khô suy giảm trong 03 năm liên tục và vượt quá 95% giới hạn mực nước khai thác của tầng chứa nước quy định tại khoản 2 Điều 32 của Nghị định này, trừ trường hợp giếng khoan khai thác bị suy thoái nghiêm trọng dẫn đến mực nước động bị hạ thấp quá mức.
c) Vùng hạn chế hỗn hợp là các khu vực chồng lấn của Vùng hạn chế 1 và Vùng hạn chế 2.

Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì vùng hạn chế khai thác nước dưới đất được phân loại thành vùng hạn chế 1, vùng hạn chế 2 và vùng hạn chế hỗn hợp.

Vùng hạn chế khai thác nước dưới đất được phân loại thế nào? Bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất có tỷ lệ bao nhiêu?

Vùng hạn chế khai thác nước dưới đất được phân loại thế nào? Bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất có tỷ lệ bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất có tỷ lệ bao nhiêu?

Căn cứ vào khoản 3 Điều 37 Nghị định 53/2024/NĐ-CP có quy định như sau:

Lập Danh mục và Bản đồ phân vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất
1. Căn cứ quy định tại các Điều 33, 34, 35 và 36 của Nghị định này, Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện việc điều tra, thống kê, tổng hợp thông tin, số liệu và khoanh định vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn; phân loại, tổng hợp các vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất và xác định các biện pháp cấm, hạn chế khai thác nước dưới đất; lập Danh mục vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, lập Bản đồ phân vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất và xây dựng phương án, lộ trình tổ chức thực hiện việc cấm, hạn chế khai thác nước dưới đất.
2. Danh mục vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất phải bao gồm danh sách từng vùng, từng khu vực cấm, hạn chế trong vùng đó. Mỗi vùng, mỗi khu vực cấm, hạn chế khai thác nước dưới đất phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Diện tích vùng cấm, vùng hạn chế khai thác;
b) Phạm vi hành chính vùng cấm, vùng hạn chế khai thác;
c) Phạm vi chiều sâu, tầng chứa nước hạn chế khai thác đối với các vùng hạn chế khai thác;
d) Các biện pháp cấm, hạn chế khai thác áp dụng.
3. Trên cơ sở Danh mục các vùng quy định tại khoản 2 Điều này, lập Bản đồ phân vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất. Bản đồ phân vùng phải thể hiện kết quả khoanh định các khu vực thuộc các vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất và các nội dung thông tin chủ yếu của từng khu vực, từng vùng thuộc Danh mục vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất.
Bản đồ phân vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất được lập trên nền bản đồ hành chính hoặc địa hình theo hệ tọa độ VN2000, có tỷ lệ từ 1:100.000 đến 1:10.000 phù hợp với từng địa phương.
...

Theo đó, bản đồ phân vùng vùng hạn chế khai thác nước dưới đất có tỷ lệ từ 1:100.000 đến 1:10.000 phù hợp với từng địa phương.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

75 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào