Bản chất của việc cam kết chi thường xuyên qua Kho bạc Nhà nước là gì? Quy trình quản lý đối với hoạt động này được quy định ra sao?

Trong quá trình tìm hiểu hoạt động cam kết chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước, tôi thấy có hoạt động chi thường xuyên đối với hợp đồng thực hiện và thanh toán từ 2 năm ngân sách trở lên. Tôi muốn hỏi bản chất của việc cam kết chi này là gì? Quy trình quản lý đối với hoạt động này được thực hiện ra sao?

Cam kết chi thường xuyên qua Kho bạc Nhà nước là gì?

Bản chất của việc cam kết chi thường xuyên qua Kho bạc Nhà nước

Bản chất của việc cam kết chi thường xuyên qua Kho bạc Nhà nước

Căn cứ nội dung tại khoản 3 Điều 3 Thông tư 89/2021/TT-BTC quy định, cam kết chi thường xuyên đối với hợp đồng thực hiện và thanh toán từ 02 năm ngân sách trở lên: là việc đơn vị sử dụng ngân sách cam kết sử dụng dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước được giao hằng năm (có thể một phần hoặc toàn bộ dự toán được giao hằng năm) để thanh toán cho hợp đồng đã được ký giữa đơn vị sử dụng ngân sách với nhà cung cấp hàng hóa, dịch vụ. Giá trị của khoản cam kết chi là số tiền dự kiến bố trí cho hợp đồng đó trong năm ngân sách, đảm bảo trong phạm vi dự toán năm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao và giá trị hợp đồng còn được phép cam kết chi.

Quy trình quản lý cam kết chi thường xuyên qua Kho bạc Nhà nước trong năm đầu tiên phát sinh hợp đồng

Theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư 89/2021/TT-BTC, quy trình quản lý, kiểm soát cam kết chi trong năm đầu tiên phát sinh hợp đồng được thực hiện như sau:

(1) Tại đơn vị sử dụng ngân sách:

Hằng năm, đơn vị sử dụng ngân sách căn cứ tình hình thực tế xác định số kinh phí bố trí thanh toán cho hợp đồng mua sắm hàng hóa, dịch vụ, xây lắp thuộc đối tượng phải thực hiện cam kết chi trên cơ sở dự toán được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao, dự toán điều chỉnh bổ sung (nếu có) và giá trị hợp đồng còn được phép cam kết chi, đơn vị sử dụng ngân sách gửi hồ sơ đề nghị cam kết chi đến Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch để làm thủ tục kiểm soát cam kết chi theo quy định tại Thông tư này.

Trường hợp hợp đồng được bảo đảm bằng nguồn ngân sách nhà nước và các nguồn khác không phải nguồn từ ngân sách nhà nước (như nguồn tiền gửi, nguồn đóng góp của các tổ chức, cá nhân,...): Đơn vị sử dụng ngân sách thực hiện quản lý hợp đồng và cam kết chi đối với phần giá trị hợp đồng được đảm bảo bằng nguồn ngân sách nhà nước theo quy định tại Điều 1 Thông tư 89/2021/TT-BTC.

(2) Tại Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch:

Căn cứ đề nghị của đơn vị sử dụng ngân sách, Kho bạc Nhà nước thực hiện:

- Kiểm soát, đối chiếu hồ sơ đề nghị cam kết chi ngân sách nhà nước đảm bảo theo đúng quy định tại Điều 6 Thông tư 89/2021/TT-BTC.

- Kiểm soát, đối chiếu đề nghị cam kết chi của đơn vị sử dụng ngân sách, đảm bảo đầy đủ các chỉ tiêu thông tin quy định tại Mẫu số 04a ban hành kèm theo Nghị định số 11/2020/NĐ-CP và được gửi trong thời hạn theo quy định;

Sau khi kiểm soát hồ sơ, tài liệu của đơn vị sử dụng ngân sách:

- Trường hợp đảm bảo đủ các điều kiện theo quy định tại Điều 6 Thông tư 89/2021/TT-BTC, Kho bạc Nhà nước ghi nhận cam kết chi vào hệ thống TABMIS, Kho bạc Nhà nước xác nhận và gửi trả 01 liên chứng từ Giấy đề nghị cam kết chi NSNN, đồng thời, ghi số cam kết chi (được sinh ra từ hệ thống TABMIS) trả cho đơn vị sử dụng ngân sách được biết.

- Trường hợp không đảm bảo đủ các điều kiện quy định tại Điều 6 Thông tư 89/2021/TT-BTC, Kho bạc Nhà nước từ chối, không ghi nhận cam kết chi trên hệ thống TABMIS và trả lại hồ sơ đề nghị cam kết chi của đơn vị, đồng thời, thông báo từ chối đề nghị cam kết chi ngân sách nhà nước theo Mẫu số 01 (xem ở mẫu bên dưới)- Thông báo về việc từ chối ghi nhận hợp đồng/cam kết chi ngân sách nhà nước ban hành kèm theo Thông tư này cho đơn vị biết.

Quy trình quản lý cam kết chi thường xuyên qua Kho bạc Nhà nước trong những năm tiếp theo của hợp đồng

Theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư 89/2021/TT-BTC, quy trình quản lý, kiểm soát cam kết chi trong những năm tiếp theo của hợp đồng được thực hiện như sau:

(1) Tại đơn vị sử dụng ngân sách:

Những năm tiếp theo của hợp đồng nhiều năm, đơn vị sử dụng ngân sách xác định và bố trí dự toán được giao trong năm cho từng hợp đồng nhiều năm, đảm bảo trong phạm vi dự toán ngân sách nhà nước đã được duyệt và giá trị hợp đồng còn được phép cam kết chi.

Căn cứ số kinh phí bố trí cho hợp đồng trong năm ngân sách, đơn vị sử dụng ngân sách lập và gửi đề nghị cam kết chi ngân sách nhà nước trong năm cho hợp đồng đó đến Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch để làm thủ tục kiểm soát cam kết chi (đơn vị sử dụng ngân sách không phải gửi lại hợp đồng nhiều năm đến Kho bạc Nhà nước).

(2) Tại Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch:

Thực hiện quản lý, kiểm soát cam kết chi ngân sách nhà nước trong những năm tiếp theo của hợp đồng theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 10 Thông tư 89/2021/TT-BTC.

Mẫu số 01

KHO BẠC NHÀ NƯỚC………

KHO BẠC NHÀ NƯỚC………

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Số: /TB-KB……..

………., ngày... tháng... năm……….

THÔNG BÁO

Về việc từ chối ghi nhận hợp đồng/cam kết chi ngân sách nhà nước

Kho bạc Nhà nước……..……..……..…….. từ chối ghi nhận và hạch toán cam kết chi vào hệ thống TABMIS tại đề nghị cam kết chi số…….. ngày..… tháng..… năm..…..… của..…..…..…..… (tên đơn vị sử dụng ngân sách đề nghị)

Số tiền bằng số: ..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..……

Bằng chữ:..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…...

..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…...

Lý do từ chối ghi nhận hợp đồng/cam kết chi:

..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…...

..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…...

..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…...

..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…...

..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…...

Kho bạc Nhà nước .…..…..…..…..…..…. xin thông báo cho .…..…..…..…..…..…..… biết để có biện pháp xử lý./.


Nơi nhận:

- Đơn vị…………......;

- Lưu: VT,... (…..bản).

GIÁM ĐỐC

(Ký tên, đóng dấu)





Nguyễn Văn A

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

1,940 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào