Bản chất của cam kết chi đầu tư qua Kho bạc Nhà nước là gì? Quy trình quản lý đối với hoạt động này được quy định ra sao?

Theo tôi được biết, ngoài việc cam kết chi thường xuyên trong năm đầu và những năm tiếp theo thực hiện hợp đồng, cơ quan quản lý, kiểm soát chi ngân sách còn cần thực hiện cam kết chi đầu tư qua Kho bạc Nhà nước. Có thể cho tôi biết hoạt động này có bản chất là gi không? Quy trình thực hiện cụ thể tại từng cơ quan được quy định như thế nào?

Cam kết chi đầu tư qua Kho bạc Nhà nước có bản chất là gì?

Bản chất việc cam kết chi đầu tư qua Kho bạc Nhà nước

Bản chất việc cam kết chi đầu tư qua Kho bạc Nhà nước

Theo quy định tại khoản 4 Điều 3 Thông tư 89/2021/TT-BTC, cam kết chi đầu tư là việc chủ đầu tư cam kết sử dụng kế hoạch vốn đầu tư được giao hằng năm (có thể một phần hoặc toàn bộ kế hoạch vốn được giao hằng năm) để thanh toán cho hợp đồng đã được ký giữa chủ đầu tư với nhà cung cấp hàng hóa, dịch vụ, nhà thầu xây lắp. Giá trị của khoản cam kết chi đầu tư bằng số kinh phí dự kiến bố trí cho hợp đồng trong năm, đảm bảo trong phạm vi kế hoạch vốn năm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao và giá trị hợp đồng còn được phép cam kết chi.

Quy trình kiểm soát cam kết chi đầu tư qua Kho bạc Nhà nước tại đơn vị sử dụng ngân sách được quy định thế nào?

Quy trình quản lý, kiểm soát cam kết chi đầu tư qua Kho bạc Nhà nước tại đơn vị sử dụng ngân sách được quy định cụ thể tại khoản 1 Điều 11 Thông tư 89/2021/TT-BTC như sau:

Hằng năm, căn cứ vào kế hoạch vốn đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao trong năm, kế hoạch vốn điều chỉnh, bổ sung (nếu có) và giá trị hợp đồng còn được phép cam kết chi của dự án, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước có trách nhiệm xác định số vốn đầu tư bố trí cho từng hợp đồng trong năm ngân sách đó, đảm bảo trong phạm vi kế hoạch vốn năm đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao và giá trị hợp đồng còn được phép cam kết chi của dự án đó.

- Trường hợp hợp đồng được thực hiện trọn trong 01 năm ngân sách, số vốn đầu tư bố trí trong năm cho hợp đồng đúng bằng giá trị của hợp đồng đó.

- Trường hợp hợp đồng có nhiều loại tiền, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước phải có trách nhiệm xác định số vốn đầu tư trong năm bố trí cho hợp đồng chi tiết theo từng loại tiền.

- Trường hợp hợp đồng có nhiều loại nguồn vốn ngân sách nhà nước, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước có trách nhiệm xác định số vốn đầu tư trong năm bố trí cho hợp đồng chi tiết theo từng loại nguồn vốn ngân sách nhà nước.

- Trường hợp hợp đồng được bảo đảm bằng nguồn ngân sách nhà nước và các nguồn khác không phải nguồn từ ngân sách nhà nước (như nguồn tiền gửi, nguồn đóng góp của các tổ chức, cá nhân,...): Đơn vị sử dụng ngân sách thực hiện quản lý hợp đồng và cam kết chi đối với phần giá trị hợp đồng được đảm bảo bằng nguồn ngân sách nhà nước ở mức phải thực hiện cam kết chi theo quy định tại Điều 1 Thông tư 89/2021/TT-BTC.

- Trường hợp hợp đồng có nhiều nhà cung cấp, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước phải có trách nhiệm xác định số vốn đầu tư trong năm bố trí cho hợp đồng đó chi tiết theo từng nhà cung cấp.

Quy trình kiểm soát cam kết chi đầu tư qua Kho bạc Nhà nước tại nơi giao dịch được quy định thế nào?

Quy trình quản lý, kiểm soát cam kết chi đầu tư qua Kho bạc Nhà nước tại chính Kho bạc Nhà nước - nơi giao dịch được quy định cụ thể tại khoản 2 Điều 11 Thông tư 89/2021/TT-BTC như sau:

Căn cứ đề nghị của đơn vị sử dụng ngân sách, Kho bạc Nhà nước thực hiện:

- Kiểm soát, đối chiếu hồ sơ cam kết chi của đơn vị sử dụng ngân sách gửi đến Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch theo quy định tại Điều 6 Thông tư 89/2021/TT-BTC.

- Kiểm soát, đối chiếu đề nghị cam kết chi của đơn vị sử dụng ngân sách, đảm bảo đầy đủ các chỉ tiêu thông tin quy định tại Mẫu số 04a ban hành kèm theo Nghị định 11/2020/NĐ-CP và được gửi trong thời hạn theo quy định.

Sau khi kiểm soát hồ sơ, tài liệu của đơn vị sử dụng ngân sách:

- Trường hợp đảm bảo đủ các điều kiện theo quy định tại Điều 6 Thông tư 89/2021/TT-BTC, Kho bạc Nhà nước ghi nhận cam kết chi vào hệ thống TABMIS, xác nhận và gửi trả 01 liên chứng từ Giấy đề nghị cam kết chi ngân sách nhà nước, đồng thời, ghi số cam kết chi (được sinh ra từ hệ thống TABMIS) trả cho đơn vị sử dụng ngân sách được biết.

- Trường hợp không đảm bảo đủ các điều kiện quy định tại Điều 6 Thông tư 89/2021/TT-BTC, Kho bạc Nhà nước từ chối, không ghi nhận cam kết chi trên hệ thống TABMIS và trả lại hồ sơ đề nghị cam kết chi của đơn vị, đồng thời, thông báo từ chối đề nghị cam kết chi ngân sách nhà nước theo Mẫu số 01- Thông báo về việc từ chối ghi nhận hợp đồng/cam kết chi ngân sách nhà nước ban hành kèm theo Thông tư 89/2021/TT-BTC cho đơn vị biết (xem mẫu đính kèm bên dưới)


Mẫu số 01

KHO BẠC NHÀ NƯỚC………

KHO BẠC NHÀ NƯỚC………

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Số: /TB-KB……..

………., ngày... tháng... năm……….

THÔNG BÁO

Về việc từ chối ghi nhận hợp đồng/cam kết chi ngân sách nhà nước

Kho bạc Nhà nước……..……..……..…….. từ chối ghi nhận và hạch toán cam kết chi vào hệ thống TABMIS tại đề nghị cam kết chi số…….. ngày..… tháng..… năm..…..… của..…..…..…..… (tên đơn vị sử dụng ngân sách đề nghị)

Số tiền bằng số: ..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..……

Bằng chữ:..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…...

..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…...

Lý do từ chối ghi nhận hợp đồng/cam kết chi:

..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…...

..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…...

..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…...

..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…...

..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…...

Kho bạc Nhà nước .…..…..…..…..…..…. xin thông báo cho .…..…..…..…..…..…..… biết để có biện pháp xử lý./.


Nơi nhận:

- Đơn vị…………......;

- Lưu: VT,... (…..bản).

GIÁM ĐỐC

(Ký tên, đóng dấu)





Nguyễn Văn A

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

5,883 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào