Ai có quyền cấp thẻ Thanh tra Kiểm toán nhà nước cho thanh tra viên của Kiểm toán nhà nước sử dụng khi thực hiện nhiệm vụ thanh tra?

Cho tôi hỏi ai có quyền cấp thẻ Thanh tra Kiểm toán nhà nước cho thanh tra viên của Kiểm toán nhà nước sử dụng khi thực hiện nhiệm vụ thanh tra? Mặt trước thẻ Thanh tra Kiểm toán nhà nước có chứa những nội dung gì? Khi nào thanh tra viên của Kiểm toán nhà nước được sử dụng thẻ Thanh tra Kiểm toán nhà nước? Câu hỏi của anh Tuấn đến từ Nha Trang.

Ai có quyền cấp thẻ Thanh tra Kiểm toán nhà nước cho thanh tra viên của Kiểm toán nhà nước sử dụng khi thực hiện nhiệm vụ thanh tra?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Quy định về mẫu thẻ và việc quản lý, sử dụng thẻ Thanh tra Kiểm toán nhà nước ban hành kèm theo Quyết định 1852/QĐ-KTNN năm 2018 quy định như sau:

Nguyên tắc chung
1. Thẻ Thanh tra do Tổng Kiểm toán nhà nước cấp cho Thanh tra viên của Kiểm toán nhà nước để sử dụng khi thực hiện nhiệm vụ thanh tra.
2. Thẻ Thanh tra xác định tư cách pháp lý để Thanh tra viên của Kiểm toán nhà nước sử dụng khi thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn thanh tra theo quy định của pháp luật.
3. Đối tượng được cấp thẻ Thanh tra là công chức thuộc Kiểm toán nhà nước được bổ nhiệm vào ngạch Thanh tra viên để thực hiện nhiệm vụ thanh tra; mỗi ngạch Thanh tra viên được cấp một thẻ tương ứng: thẻ Thanh tra viên, thẻ Thanh tra viên chính và thẻ Thanh tra viên cao cấp.

Theo đó, thẻ Thanh tra Kiểm toán nhà nước do Tổng Kiểm toán nhà nước cấp cho Thanh tra viên của Kiểm toán nhà nước để sử dụng khi thực hiện nhiệm vụ thanh tra.

Ai có quyền cấp Thẻ Thanh tra Kiểm toán nhà nước cho thanh tra viên của Kiểm toán nhà nước sử dụng khi thực hiện nhiệm vụ thanh tra?

Ai có quyền cấp thẻ Thanh tra Kiểm toán nhà nước cho thanh tra viên của Kiểm toán nhà nước sử dụng khi thực hiện nhiệm vụ thanh tra? (Hình từ Internet)

Mặt trước thẻ Thanh tra Kiểm toán nhà nước có chứa những nội dung gì?

Thẻ thanh tra kiểm toán nhà nước

Theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Quy định về mẫu thẻ và việc quản lý, sử dụng thẻ Thanh tra Kiểm toán nhà nước ban hành kèm theo Quyết định 1852/QĐ-KTNN năm 2018 quy định như sau:

Mẫu thẻ Thanh tra
1. Thẻ hình chữ nhật, rộng 60 mm, dài 90 mm, gồm phôi thẻ được sản xuất bằng chất liệu giấy và màng bảo vệ. Nội dung trên Thẻ được trình bày theo phông chữ của bộ mã ký tự chữ Việt (phông chữ Việt Unicode) theo tiêu chuẩn TCVN 6909:2001.
Màng bảo vệ thẻ là màng ép plastic bảo vệ bên ngoài phôi thẻ, có chứa dòng chữ Kiểm toán nhà nước viết tắt KTNN được lặp lại liên tục thành đường chéo dài 40mm ở mép trái thẻ.
2. Thẻ Thanh tra gồm 2 mặt theo mẫu:
a) Mặt trước (hình 1) nền màu đỏ, chữ in hoa màu vàng, gồm 02 dòng:
- Dòng trên ghi “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM”, kiểu chữ đậm, cỡ chữ 09;
- Dòng dưới ghi “THẺ THANH TRA KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC”, kiểu chữ đậm, cỡ chữ 16;
- Giữa hai dòng là Quốc huy, đường kính 24 mm.
...

Đối chiếu quy định trên, như vậy, mặt trước thẻ Thanh tra Kiểm toán nhà nước có chứa những nội dung sau đây:

Mặt trước (hình 1) nền màu đỏ, chữ in hoa màu vàng, gồm 02 dòng:

- Dòng trên ghi “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM”, kiểu chữ đậm, cỡ chữ 09;

- Dòng dưới ghi “THẺ THANH TRA KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC”, kiểu chữ đậm, cỡ chữ 16;

- Giữa hai dòng là Quốc huy, đường kính 24 mm.

Khi nào thanh tra viên của Kiểm toán nhà nước được sử dụng thẻ Thanh tra Kiểm toán nhà nước?

Căn cứ quy định khoản 1 Điều 12 Quy định về mẫu thẻ và việc quản lý, sử dụng thẻ Thanh tra Kiểm toán nhà nước ban hành kèm theo Quyết định 1852/QĐ-KTNN năm 2018 quy định như sau:

Chế độ sử dụng thẻ Thanh tra của Thanh tra viên
1. Thanh tra viên chỉ được sử dụng thẻ Thanh tra để thi hành công vụ, phải xuất trình và đeo thẻ Thanh tra khi thực hiện nhiệm vụ thanh tra.
2. Nghiêm cấm lợi dụng thẻ Thanh tra để sử dụng sai mục đích; sử dụng thẻ Thanh tra của người khác hoặc cho người khác mượn thẻ Thanh tra để sử dụng. Trường hợp Thanh tra viên sử dụng thẻ Thanh tra để thực hiện hành vi trái pháp luật thì tùy theo tính chất mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
3. Thanh tra viên có trách nhiệm bảo quản Thẻ Thanh tra; trường hợp Thẻ Thanh tra bị hỏng, bị mất, Thanh tra viên có trách nhiệm báo cáo với Chánh thanh tra và có đơn xin đổi, cấp lại Thẻ Thanh tra. Thanh tra viên có lỗi trong trường hợp để mất thẻ Thanh tra bị xem xét xử lý kỷ luật theo quy định của pháp luật.

Như vậy, Thanh tra viên chỉ được sử dụng thẻ Thanh tra Kiểm toán nhà nước để thi hành công vụ, phải xuất trình và đeo thẻ Thanh tra khi thực hiện nhiệm vụ thanh tra.

Kiểm toán Nhà nước Tải về trọn bộ các văn bản Kiểm toán Nhà nước hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Phòng Quản trị thuộc Văn phòng Kiểm toán nhà nước có những nhiệm vụ gì trong công tác quản lý cơ sở vật chất của Kiểm toán nhà nước?
Pháp luật
Thời gian tiếp nhận thông tin thông qua đường dây nóng của Kiểm toán nhà nước? Nguyên tắc quản lý, sử dụng đường dây nóng?
Pháp luật
Xử lý thế nào khi thông tin tiếp nhận thông qua đường dây nóng không thuộc thẩm quyền giải quyết của Kiểm toán nhà nước?
Pháp luật
Tiếp nhận và xử lý thông tin qua đường dây nóng của Kiểm toán nhà nước được thực hiện theo chế độ nào?
Pháp luật
Thông tin phản ánh qua đường dây nóng của Kiểm toán nhà nước bắt buộc phải sử dụng bằng tiếng Việt?
Pháp luật
Số điện thoại đường dây nóng của Kiểm toán nhà nước là gì? Điện thoại đường dây nóng hoạt động ngoài giờ hành chính như thế nào?
Pháp luật
Mẫu phiếu đề xuất xử lý thông tin qua đường dây nóng của Kiểm toán nhà nước là mẫu nào? Tải mẫu về ở đâu?
Pháp luật
Đường dây nóng của Kiểm toán nhà nước là gì? Nguyên tắc quản lý, sử dụng? Việc tiếp nhận và xử lý thông tin được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Nội dung cuộc gọi, tin nhắn qua số điện thoại đường dây nóng của Kiểm toán Nhà nước có bắt buộc phải ghi âm, lưu trữ?
Pháp luật
Tiêu cực trong hoạt động thanh tra, kiểm toán là gì? 22 hành vi tham nhũng, tiêu cực trong hoạt động thanh tra, kiểm toán nhà nước?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kiểm toán Nhà nước
703 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kiểm toán Nhà nước

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Kiểm toán Nhà nước

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào