05 trường hợp được phép đến trễ giờ tập trung nhập ngũ? Đến trễ giờ tập trung nhập ngũ có bị xử phạt hay không?

Cho tôi hỏi công dân đến trễ giờ tập trung đã được ghi trong lệnh gọi nhập ngũ thì có bị xử phạt không? Trường hợp nào công dân được phép đến trễ giờ tập trung nhập ngũ vậy? - Câu hỏi của anh Bảo Bình (Huế).

05 trường hợp được phép đến trễ giờ tập trung nhập ngũ?

Căn cứ theo Điều 5 Thông tư 95/2014/TT-BQP, khi thuộc một trong những trường hợp sau đây thì có thể không có mặt đúng thời gian hoặc địa điểm tập trung ghi trong lệnh gọi nhập ngũ:

(1) Người phải thực hiện kiểm tra hoặc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự nhưng bị ốm hoặc trên đường đi bị ốm, tai nạn;

(2) Thân nhân của người thực hiện nghĩa vụ quân sự gồm bố, mẹ đẻ; bố, mẹ vợ hoặc bố, mẹ chồng; người nuôi dưỡng hợp pháp; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi hợp pháp đang bị ốm nặng;

Đối với trường hợp (1) và (2) thì phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc bệnh viện, trạm y tế cấp xã

(3) Thân nhân của người thực hiện nghĩa vụ quân sự gồm bố, mẹ đẻ; bố, mẹ vợ hoặc bố, mẹ chồng; người nuôi dưỡng hợp pháp; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi hợp pháp chết nhưng chưa tổ chức tang lễ;

(4) Nhà ở của người thực hiện nghĩa vụ quân sự hoặc nhà ở của thân nhân người thực hiện nghĩa vụ quân sự nằm trong vùng đang bị thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn làm ảnh hưởng đến cuộc sống;

Đối với trường hợp (3) và (4) thì phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã.

(5) Người thực hiện nghĩa vụ quân sự không nhận được giấy gọi kiểm tra hoặc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự do lỗi của người hoặc cơ quan có trách nhiệm hoặc do hành vi của người khác gây khó khăn hoặc cản trở quy định tại Điều 8 Chương II Thông tư này.

Đối với trường hợp (5) thì phải có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Nghĩa vụ quân sự

Nghĩa vụ quân sự (Hình từ Internet)

Đến trễ giờ tập trung nhập ngũ có bị xử phạt hay không?

Tại Điều 7 Nghị định 120/2013/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 1 Nghị định 37/2022/NĐ-CP) quy định về việc xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về nhập ngũ như sau:

Vi phạm quy định về nhập ngũ
1. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi không có mặt đúng thời gian hoặc địa điểm tập trung ghi trong lệnh gọi nhập ngũ mà không có lý do chính đáng.
2. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi gian dối nhằm trốn tránh thực hiện lệnh gọi nhập ngũ sau khi đã có kết quả khám tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự đủ điều kiện nhập ngũ theo quy định.
3. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với hành vi không chấp hành lệnh gọi nhập ngũ, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc thực hiện nghĩa vụ quân sự đối với người có hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này.

Theo đó, nếu công dân không có mặt đúng thời gian hoặc địa điểm tập trung ghi trong lệnh gọi nhập ngũ mà không có lý do chính đáng (không thuộc một trong 05 trường hợp đã nêu trên) thì có thể sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính với mức phạt tiền từ 30 triệu đồng lên đến 40 triệu đồng.

Công dân không chấp hành lệnh gọi nhập ngũ có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự hay không?

Căn cứ theo Điều 332 Bộ luật Hình sự 2015 quy định tội không chấp hành, trốn tránh nghĩa vụ quân sự như sau:

Tội trốn tránh nghĩa vụ quân sự
1. Người nào không chấp hành đúng quy định của pháp luật về đăng ký nghĩa vụ quân sự, không chấp hành lệnh gọi nhập ngũ, lệnh gọi tập trung huấn luyện, đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:
a) Tự gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của mình;
b) Phạm tội trong thời chiến;
c) Lôi kéo người khác phạm tội.

Như vậy, theo quy định nêu trên, công dân không chấp hành lệnh gọi nhập ngũ có thể sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự tùy theo từng mức độ vi phạm cụ thể, có thể lên đến 05 năm tù giam.

Bao nhiêu tuổi thì phải đi nghĩa vụ quân sự?

Theo Điều 30 Luật nghĩa vụ quân sự 2015 quy định về đội tuổi gọi nhập ngũ như sau:

Độ tuổi gọi nhập ngũ
Công dân đủ 18 tuổi được gọi nhập ngũ; độ tuổi gọi nhập ngũ từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi; công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.”

Như vậy, độ tuổi đi nghĩa vụ quân sự hiện nay là từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi. Trường hợp học đại học, cao đẳng và đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ là từ đủ 18 tuổi đến hết 27 tuổi.

Nghĩa vụ quân sự Tải trọn bộ các văn bản quy định về nghĩa vụ quân sự hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nhà bị lũ cuốn trôi có được tạm hoãn gọi nhập ngũ không? Ai có thẩm quyền quyết định tạm hoãn nghĩa vụ quân sự khi nhà bị cuốn trôi do lũ lụt?
Pháp luật
Kiến nghị xử phạt vi phạm hành chính khi không sơ tuyển nghĩa vụ quân sự
Pháp luật
Có được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự trường hợp đã hết 04 năm đại học nhưng sinh viên vẫn chưa tốt nghiệp vì còn nợ môn không?
Pháp luật
Mồ côi từ nhỏ có được miễn nghĩa vụ quân sự? Ai có thẩm quyền quyết định miễn nghĩa vụ quân sự?
Pháp luật
NVQS 2025: Người đồng tính có phải đi nghĩa vụ quân sự không? Trúng tuyển NVQS nhưng trốn không thực hiện phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
NVQS 2025: Lấy vợ rồi thì có phải đi nghĩa vụ quân sự không? Tiêu chuẩn sức khỏe nghĩa vụ quân sự 2025 thế nào?
Pháp luật
2006 khi nào đi nghĩa vụ quân sự? Công dân sinh năm 2006 được miễn, tạm hoãn nghĩa vụ quân sự trong trường hợp nào?
Pháp luật
Xin Giấy giới thiệu di chuyển nghĩa vụ quân sự như thế nào? Sinh viên xin Giấy giới thiệu để làm gì?
Pháp luật
Nghĩa vụ quân sự 2025 đi mấy năm? Điều kiện đi nghĩa vụ quân sự 2025 mà công dân cần biết là gì?
Pháp luật
Mẫu đơn tình nguyện nhập ngũ 2024 và cách viết? Tình nguyện đi nghĩa vụ quân sự được gì theo quy định?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nghĩa vụ quân sự
Đinh Thị Ngọc Huyền Lưu bài viết
2,495 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nghĩa vụ quân sự

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nghĩa vụ quân sự

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click để xem toàn bộ văn bản về nghĩa vụ quân sự mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào