02 mẫu Tờ khai thay đổi thông tin cư trú mới nhất? Tải mẫu tờ khai? Tờ khai thay đổi thông tin cư trú được sử dụng khi nào?

02 mẫu Tờ khai thay đổi thông tin cư trú mới nhất? Tải mẫu tờ khai ở đâu? Tờ khai thay đổi thông tin cư trú được sử dụng trong trường hợp nào? Thời gian xác nhận thông tin về cư trú là bao lâu theo quy định?

02 mẫu Tờ khai thay đổi thông tin cư trú mới nhất? Tải mẫu tờ khai?

Mẫu Tờ khai thay đổi thông tin cư trú mới nhất là mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư 66/2023/TT-BCA (thay thế mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BC) có dạng như sau:

02 mẫu Tờ khai thay đổi thông tin cư trú mới nhất? Tải mẫu tờ khai? Tờ khai thay đổi thông tin cư trú được sử dụng khi nào?

TẢI VỀ: Mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú CT01.

Mẫu Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (dùng cho công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài không có hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng) là mẫu CT02 ban hành kèm theo Thông tư 66/2023/TT-BCA (thay thế mẫu CT02 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BC) có dạng như sau:

02 mẫu Tờ khai thay đổi thông tin cư trú mới nhất? Tải mẫu tờ khai? Tờ khai thay đổi thông tin cư trú được sử dụng khi nào?

TẢI VỀ: Mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú CT02 (dùng cho công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài không có hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng).

Tờ khai thay đổi thông tin cư trú được sử dụng khi nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 3 Thông tư 56/2021/TT-BCA được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 2 Thông tư 66/2023/TT-BCA thì Tờ khai thay đổi thông tin cư trú được sử dụng trong các trường hợp sau:

(1) Tờ khai thay đổi thông tin cư trú được sử dụng khi công dân Việt Nam đang cư trú ở trong nước thực hiện các thủ tục sau đây:

- Đăng ký thường trú;

- Xóa đăng ký thường trú;

- Tách hộ;

- Điều chỉnh thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú;

- Đăng ký tạm trú;

- Xóa đăng ký tạm trú;

- Gia hạn tạm trú;

- Khai báo thông tin về cư trú;

- Xác nhận thông tin về cư trú.

(2) Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (dùng cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài) được sử dụng khi người Việt Nam định cư ở nước ngoài về Việt Nam nhập cảnh vào Việt Nam lần gần nhất bằng hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế hộ chiếu do nước ngoài cấp hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc sử dụng hộ chiếu Việt Nam nhưng bị mất, hết hạn sử dụng thực hiện thủ tục đăng ký thường trú (ký hiệu là CT02).

02 mẫu Tờ khai thay đổi thông tin cư trú mới nhất? Tải mẫu tờ khai? Tờ khai thay đổi thông tin cư trú được sử dụng khi nào?

02 mẫu Tờ khai thay đổi thông tin cư trú mới nhất? Tải mẫu tờ khai? Tờ khai thay đổi thông tin cư trú được sử dụng khi nào? (Hình từ Internet)

Thời gian xác nhận thông tin về cư trú là bao lâu?

Căn cứ quy định tại Điều 17 Thông tư 55/2021/TT-BCA được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 1 Thông tư 66/2023/TT-BCA có quy định như sau:

Xác nhận thông tin về cư trú
1. Công dân có thể yêu cầu cơ quan đăng ký cư trú trong cả nước không phụ thuộc vào nơi cư trú của mình xác nhận thông tin về cư trú bằng hình thức yêu cầu trực tiếp tại trụ sở cơ quan đăng ký cư trú hoặc yêu cầu qua cổng dịch vụ công, ứng dụng VNeID hoặc dịch vụ công trực tuyến khác theo quy định của pháp luật.
2. Nội dung xác nhận thông tin về cư trú bao gồm thông tin về nơi cư trú hiện tại, các nơi cư trú trước đây, thời gian sinh sống tại từng nơi cư trú, hình thức đăng ký cư trú và các thông tin về cư trú khác đang có trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Xác nhận thông tin về cư trú có giá trị sử dụng 01 năm kể từ ngày cấp. Trường hợp thông tin về cư trú của công dân có sự thay đổi, điều chỉnh và được cập nhật trong Cơ sở dữ liệu về cư trú thì xác nhận thông tin về cư trú hết giá trị sử dụng kể từ thời điểm thay đổi, điều chỉnh.
3. Cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm xác nhận thông tin về cư trú theo yêu cầu của công dân. Trường hợp thông tin cần xác nhận về cư trú đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì thời hạn giải quyết không quá 1/2 ngày làm việc. Trường hợp nội dung đề nghị xác nhận không có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc.

Như vậy, thời gian xác nhận thông tin cư trú của công dân như sau:

- Trường hợp thông tin cần xác nhận về cư trú đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì thời hạn giải quyết không quá 1/2 ngày làm việc.

- Trường hợp nội dung đề nghị xác nhận không có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc.

Lưu ý:

- Công dân có thể yêu cầu cơ quan đăng ký cư trú trong cả nước không phụ thuộc vào nơi cư trú của mình xác nhận thông tin về cư trú bằng hình thức yêu cầu trực tiếp tại trụ sở cơ quan đăng ký cư trú hoặc yêu cầu qua cổng dịch vụ công, ứng dụng VNeID hoặc dịch vụ công trực tuyến khác theo quy định của pháp luật.

- Xác nhận thông tin về cư trú có giá trị sử dụng 01 năm kể từ ngày cấp.

Nếu thông tin về cư trú của công dân có sự thay đổi, điều chỉnh và được cập nhật trong Cơ sở dữ liệu về cư trú thì xác nhận thông tin về cư trú hết giá trị sử dụng kể từ thời điểm thay đổi, điều chỉnh.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

43 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào