Viên chức thi thăng hạng lên Kiểm nghiệm viên chăn nuôi hạng 2 cần đáp ứng yêu cầu gì?
Kiểm nghiệm viên chăn nuôi hạng 2 cần có những tiêu chuẩn về trình độ đào tạo như thế nào?
Tại khoản 2 Điều 16 Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV được sửa đổi bởi khoản 25 Điều 2 Thông tư 07/2022/TT-BNNPTNT có quy định như sau:
Kiểm nghiệm viên chăn nuôi hạng II - Mã số: V.03.07.19
...
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành, chuyên ngành phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm.
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm nghiệm chăn nuôi
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nắm vững các chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về khảo nghiệm, kiểm nghiệm, kiểm định giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi và môi trường chăn nuôi;
b) Nắm vững các quy trình, quy phạm về khảo nghiệm, kiểm nghiệm, kiểm định giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi và môi trường chăn nuôi;
c) Thông thạo các kỹ thuật trong công tác khảo nghiệm, kiểm nghiệm, kiểm định giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi và môi trường chăn nuôi;
d) Thành thạo việc tổ chức và bố trí các thí nghiệm;
đ) Sử dụng thành thạo các trang thiết bị trong phòng thí nghiệm phục vụ khảo nghiệm, kiểm nghiệm, kiểm định giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi và môi trường chăn nuôi;
e) Nắm được những tiến bộ khoa học kỹ thuật về công tác khảo nghiệm, kiểm nghiệm, kiểm định giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi và môi trường chăn nuôi trong và ngoài nước;
g) Chủ trì hoặc tham gia công trình nghiên cứu khoa học hoặc đề án đã được Hội đồng khoa học cấp Bộ hoặc cấp tỉnh công nhận và đưa vào áp dụng có hiệu quả.
h) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm
...
Như vậy, Kiểm nghiệm viên chăn nuôi hạng 2 phải bảo đảm 2 tiêu chuẩn về trình độ đào tào, bồi dưỡng như sau:
- Có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành, chuyên ngành phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm nghiệm chăn nuôi.
Viên chức thi thăng hạng lên Kiểm nghiệm viên chăn nuôi hạng 2 cần đáp ứng yêu cầu gì? (Hình từ Internet)
Kiểm nghiệm viên chăn nuôi hạng 2 có hệ số lương là bao nhiêu?
Tại khoản 1 Điều 21 Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV có quy định như sau:
Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp chuyên ngành chăn nuôi và thú y được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp chẩn đoán viên bệnh động vật hạng II, kiểm nghiệm viên thuốc thú y hạng II, Kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng II, Kiểm nghiệm viên chăn nuôi hạng II được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, nhóm A2.2 (từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38);
b) Chức danh nghề nghiệp chẩn đoán viên bệnh động vật hạng III, kiểm nghiệm viên thuốc thú y hạng III, kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng III, kiểm nghiệm viên chăn nuôi hạng III được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1 (từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98);
c) Chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên chẩn đoán bệnh động vật hạng IV, kỹ thuật viên kiểm nghiệm thuốc thú y hạng IV, kỹ thuật viên kiểm tra vệ sinh thú y hạng IV, kỹ thuật viên kiểm nghiệm chăn nuôi hạng IV được áp dụng hệ số lương viên chức loại B (từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06).
...
Theo quy định trên, Kiểm nghiệm viên chăn nuôi hạng 2 được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, nhóm A2.2 (từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38).
Viên chức thi thăng hạng lên Kiểm nghiệm viên chăn nuôi hạng 2 cần đáp ứng yêu cầu gì?
Tại khoản 4 Điều 16 Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV được sửa đổi bởi khoản 27 Điều 2 Thông tư 07/2022/TT-BNNPTNT có quy định như sau:
Kiểm nghiệm viên chăn nuôi hạng II - Mã số: V.03.07.19
...
4. Việc thăng hạng chức danh kiểm nghiệm viên chăn nuôi hạng II
Viên chức thăng hạng từ chức danh kiểm nghiệm viên chăn nuôi hạng III lên chức danh kiểm nghiệm viên chăn nuôi hạng II phải có thời gian giữ chức danh kiểm nghiệm viên chăn nuôi hạng III hoặc tương đương tối thiểu đủ 09 năm, trong đó thời gian gần nhất giữ chức danh kiểm nghiệm viên chăn nuôi hạng III tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng
Theo đó, viên chức thi thăng hạng lên Kiểm nghiệm viên chăn nuôi hạng 2 cần phải có thời gian giữ chức danh Kiểm nghiệm viên chăn nuôi hạng 3 hoặc tương đương tối thiểu đủ 09 năm, trong đó thời gian gần nhất giữ chức danh kiểm nghiệm viên chăn nuôi hạng 3 tối thiểu 01 năm tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi thăng hạng.