Viên chức giữ chức danh quản lý dự án đường bộ hạng 4 được nhận mức lương như thế nào kể từ ngày 01/7/2023?

Cho hỏi để được làm quản lý dự án đường bộ hạng 4 cần có tiêu chuẩn về trình độ đào tạo như thế nào? Sắp tới chức danh này có được tăng mức lương khi lương cơ sở tăng không? Câu hỏi của anh Tiến (Vĩnh Long).

Quản lý dự án đường bộ hạng 4 có mã số là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 2 Thông tư 46/2022/TT-BGTVT quy định như sau:

Mã số các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường bộ
1. Quản lý dự án đường bộ hạng I Mã số: V.12.23.01
2. Quản lý dự án đường bộ hạng II Mã số: V.12.23.02
3. Quản lý dự án đường bộ hạng III Mã số: V.12.23.03
4. Quản lý dự án đường bộ hạng IV Mã số: V.12.23.04

Như vậy, theo quy định trên, viên chức giữ chức danh quản lý dự án đường bộ hạng 4 có mã số: V.12.23.04.

Viên chức giữ chức danh quản lý dự án đường bộ hạng 4 được nhận mức lương như thế nào kể từ ngày 01/7/2023?

Viên chức giữ chức danh quản lý dự án đường bộ hạng 4 được nhận mức lương như thế nào kể từ ngày 01/7/2023? (Hình từ Internet)

Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo đối với chức danh quản lý dự án đường bộ hạng 4 hiện nay?

Căn cứ Điều 7 Thông tư 46/2022/TT-BGTVT quy định như sau:

Quản lý dự án đường bộ hạng IV - Mã số: V.12.23.04
1. Nhiệm vụ:
a) Thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ về quản lý dự án đường bộ theo phân công;
b) Tham mưu trình cấp có thẩm quyền quyết định xử lý các vấn đề cụ thể liên quan đến lĩnh vực được phân công theo vị trí việc làm và quy định của pháp luật;
c) Thu thập thông tin, thống kê, quản lý hồ sơ, lưu trữ tài liệu, số liệu về các vấn đề liên quan đến nhiệm vụ được giao, đảm bảo chặt chẽ, chính xác, đúng nguyên tắc;
d) Thực hiện các nhiệm vụ khác được cấp có thẩm quyền giao.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường bộ.
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Nắm vững quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, nắm được định hướng, nhiệm vụ phát triển của ngành về lĩnh vực đường bộ;
b) Có kiến thức chuyên môn về quản lý dự án đường bộ; trực tiếp thực thi các nhiệm vụ được phân công;
c) Nắm được các quy định về thủ tục hành chính, nghiệp vụ quản lý; quy trình thực hiện nhiệm vụ được phân công;
d) Sử dụng thành thạo các thiết bị văn phòng và các trang thiết bị khác phục vụ yêu cầu nhiệm vụ.

Như vậy, viên chức muốn giữ chức danh quản lý dự án đường bộ hạng 4 cần đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng như sau:

- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp trở lên;

- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường bộ.

Từ ngày 01/7/2023 viên chức giữ chức danh quản lý dự án đường bộ hạng 4 được nhận mức lương là bao nhiêu?

Căn cứ khoản 2 Điều 9 Thông tư 46/2022/TT-BGTVT quy định như sau:

Xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường bộ
...
2. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường bộ quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường bộ hạng I được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
b) Chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường bộ hạng II được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
c) Chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường bộ hạng III được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường bộ hạng IV được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
...

Theo quy định trên, quản lý dự án đường bộ hạng 4 được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.

Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 04/2019/TT-BNV thì mức lương của quản lý dự án đường bộ hạng 4 được tính như sau:

Mức lương thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 = Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng x Hệ số lương hiện hưởng

Hiện nay: căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP thì mức lương cơ sở hiện tại cho đến 30/6/2023 là 1.490.000 đồng/tháng;

Theo đó, quản lý dự án đường bộ hạng 4 hiện nay có thể nhận mức lương từ: 3.129.000 đồng/tháng đến 7.286.100 đồng/tháng.

Từ 01/7/2023 thì mức lương cơ sở thay đổi thành 1.800.000 đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15Nghị định 24/2023/NĐ-CP). Khi đó quản lý dự án đường bộ hạng 4 sẽ nhận mức lương từ: 3.780.000 đồng/tháng đến 8.802.000 đồng/tháng.

MỚI NHẤT
0 lượt xem
Bài viết mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào