Viên chức dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp Họa sĩ hạng 1 phải đáp ứng những yêu cầu gì?
Yêu cầu tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn của Họa sĩ hạng 1 ra sao?
Tại khoản 3 Điều 4 Thông tư 09/2022/TT-BVHTTDL có quy định như sau:
Họa sĩ hạng I - Mã số: V.10.08.25
...
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực mỹ thuật;
b) Nắm vững kiến thức tổng hợp về các loại hình mỹ thuật; đặc trưng, đặc điểm của các môn nghệ thuật liên quan; các thành tựu khoa học kỹ thuật ở trong và ngoài nước liên quan đến nghiệp vụ mỹ thuật;
c) Nắm vững các hình thức, phương pháp sáng tác và các quy trình kỹ thuật nghiệp vụ liên quan;
d) Khai thác, sử dụng thành thạo các chất liệu; có kinh nghiệm trong hoạt động sáng tác, thể hiện các công trình, tác phẩm;
đ) Có năng lực chỉ đạo và phối hợp với đồng nghiệp trong tổ chức các hoạt động chuyên môn về mỹ thuật; có khả năng nghiên cứu, đề xuất các giải pháp sáng tạo về lĩnh vực mỹ thuật.
...
Theo đó, Họa sĩ hạng 1 phải đáp ứng 05 tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, cụ thể:
- Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực mỹ thuật;
- Nắm vững kiến thức tổng hợp về các loại hình mỹ thuật; đặc trưng, đặc điểm của các môn nghệ thuật liên quan; các thành tựu khoa học kỹ thuật ở trong và ngoài nước liên quan đến nghiệp vụ mỹ thuật;
- Nắm vững các hình thức, phương pháp sáng tác và các quy trình kỹ thuật nghiệp vụ liên quan;
- Khai thác, sử dụng thành thạo các chất liệu; có kinh nghiệm trong hoạt động sáng tác, thể hiện các công trình, tác phẩm;
- Có năng lực chỉ đạo và phối hợp với đồng nghiệp trong tổ chức các hoạt động chuyên môn về mỹ thuật; có khả năng nghiên cứu, đề xuất các giải pháp sáng tạo về lĩnh vực mỹ thuật.
Viên chức dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp Họa sĩ hạng 1 phải đáp ứng những yêu cầu gì? (Hình từ Internet)
Viên chức dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp Họa sĩ hạng 1 phải đáp ứng những yêu cầu gì?
Tại khoản 4 Điều 4 Thông tư 09/2022/TT-BVHTTDL có quy định như sau:
Họa sĩ hạng I - Mã số: V.10.08.25
...
4. Yêu cầu đối với viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng I:
a) Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng II hoặc tương đương từ đủ 06 năm trở lên. Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) đang giữ chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng II tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng;
b) Đáp ứng một trong các yêu cầu sau:
- Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng II hoặc tương đương có ít nhất 02 công trình, tác phẩm được Hội đồng nghệ thuật chuyên ngành cấp Bộ hoặc tương đương công nhận về chất lượng nghệ thuật hoặc được tặng giải thưởng tại các cuộc thi, liên hoan, hội diễn chuyên nghiệp, triển lãm về văn học, nghệ thuật toàn quốc (hoặc cấp quốc gia).
- Được tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” hoặc được tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh” về văn học, nghệ thuật.
Theo đó, viên chức dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp Họa sĩ hạng 1 phải đáp ứng những yêu cầu sau:
- Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp Họa sĩ hạng 2 hoặc tương đương từ đủ 06 năm trở lên.
Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm đang giữ chức danh nghề nghiệp Họa sĩ hạng 2 tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi thăng hạng;
- Đáp ứng một trong các yêu cầu sau:
+ Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp Họa sĩ hạng 2 hoặc tương đương có ít nhất 02 công trình, tác phẩm được Hội đồng nghệ thuật chuyên ngành cấp Bộ hoặc tương đương công nhận về chất lượng nghệ thuật hoặc được tặng giải thưởng tại các cuộc thi, liên hoan, hội diễn chuyên nghiệp, triển lãm về văn học, nghệ thuật toàn quốc (hoặc cấp quốc gia).
+ Được tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” hoặc được tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh” về văn học, nghệ thuật.
Họa sĩ hạng 1 được áp dụng hệ số lương bao nhiêu?
Tại điểm a khoản 1 Điều 9 Thông tư 09/2022/TT-BVHTTDL có quy định như sau:
Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành mỹ thuật quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng 3 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng I được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
b) Chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng II được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
c) Chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng III được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng IV được áp dụng ngạch lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
...
Theo đó, chức danh nghề nghiệp Họa sĩ hạng 1 được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.