Từ ngày 30/5/2023, viên chức giáo viên mầm non hạng 3 chỉ cần giữ ngạch trong 03 năm có thể thăng hạng lên giáo viên mầm non hạng 2?
Từ ngày 30/5/2023, viên chức giáo viên mầm non hạng 3 chỉ cần giữ ngạch trong 3 năm thì có thể thăng hạng lên giáo viên mầm non hạng 2?
Tại điểm e khoản 4 Điều 4 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT quy định tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của giáo viên mầm non hạng 2 như sau:
Giáo viên mầm non hạng II - Mã số V.07.02.25
...
4. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
...
e) Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II (mã số V.07.02.25) phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.26) hoặc tương đương từ đủ 09 (chín) năm trở lên (không kể thời gian tập sự), tính đến thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
Theo đó, giáo viên mầm non hạng 3 muốn dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng 2 thì phải có thời gian giữ hạng là 9 năm và đảm bảo tuân thủ quy định về thời gian tối thiểu làm việc trong ngạch trong Nghị định 204/2004/NĐ-CP.
Tuy nhiên, chênh lệch hệ số lương giữa giáo viên mầm non hạng 3 (viên chức loại A0 với hệ số lương khởi điểm 2,10) và giáo viên mầm non hạng 2 (viên chức loại A1, hệ số lương khởi điểm là 2,34) là không nhiều. Do đó, thời gian giữ hạng 9 năm được cho là sẽ làm giảm động lực phấn đấu của các giáo viên.
Chính vì vậy, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT có hiệu lực thi hành từ ngày 30/05/2023. Theo đó tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của giáo viên mầm non hạng 2 thay đổi như sau
Giáo viên mầm non hạng II - Mã số V.07.02.25
...
4. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
...
e) Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II (mã số V.07.02.25) phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.26) hoặc tương đương từ đủ 03 (ba) năm trở lên (không kể thời gian tập sự) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
Như vậy, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã điều chỉnh thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng 3 từ 9 năm xuống còn 3 năm thống nhất với các ngành, lĩnh vực khác.
Do đó, kể từ ngày 30/5/2023 giáo viên mầm non chỉ cần giữ hạng 3 từ đủ 03 năm trở lên là đủ tiêu chuẩn để được thăng hạng 2 (thay vì giáo viên mầm non phải giữ hạng 3 từ đủ 09 năm trở lên mới có thể thăng hạng).
Từ ngày 30/05/2023, viên chức giáo viên mầm non hạng 3 chỉ cần giữ ngạch trong 3 năm thì có thể thăng hạng lên giáo viên mầm non hạng 2? (Hình từ Internet)
Giáo viên mầm non hạng 2 có phải dạy minh họa tại các lớp bồi dưỡng giáo viên mầm non cấp trường không?
Tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT quy định về nhiệm vụ của giáo viên mầm non hạng 2 như sau:
Giáo viên mầm non hạng II - Mã số V.07.02.25
1. Nhiệm vụ
Ngoài những nhiệm vụ của giáo viên mầm non hạng III, giáo viên mầm non hạng II phải thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Làm báo cáo viên hoặc dạy minh họa tại các lớp bồi dưỡng giáo viên mầm non cấp trường trở lên; hướng dẫn đồng nghiệp thực hiện chương trình và các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em;
b) Đề xuất các nội dung bồi dưỡng và sinh hoạt chuyên đề ở tổ (khối) chuyên môn;
c) Tham gia ban giám khảo các hội thi cấp học mầm non từ cấp trường trở lên;
d) Tham gia các hoạt động chuyên môn khác như hội đồng tự đánh giá hoặc đoàn đánh giá ngoài; kiểm tra chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm cấp trường trở lên; tham gia hướng dẫn, đánh giá thực tập sư phạm của sinh viên (nếu có).
Như vậy, giáo viên mầm non hạng 2 có nhiệm vụ phải làm báo cáo viên hoặc dạy minh họa tại các lớp bồi dưỡng giáo viên mầm non cấp trường trở lên; hướng dẫn đồng nghiệp thực hiện chương trình và các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em.
Giáo viên mầm non hạng 2 được áp dụng hệ số lương loại mấy?
Tại khoản 1 Điều 8 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT quy định về cách xếp lương của giáo viên mầm non hạng 2 như sau:
Cách xếp lương
1. Viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non quy định tại Thông tư này được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
a) Giáo viên mầm non hạng III, mã số V.07.02.26, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
b) Giáo viên mầm non hạng II, mã số V.07.02.25, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
c) Giáo viên mầm non hạng I, mã số V.07.02.24, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38.
Như vậy, giáo viên mầm non hạng 2 được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.