Từ ngày 01/7/2023 mức lương của kỹ thuật viên bảo quản chính chuyên ngành dự trữ quốc gia thay đổi ra sao?
- Mã số ngạch của kỹ thuật viên bảo quản chính chuyên ngành dự trữ quốc gia là bao nhiêu?
- Kỹ thuật viên bảo quản chính chuyên ngành dự trữ quốc gia cần đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo và năng lực chuyên môn như thế nào?
- Tăng mức lương cơ sở thì kỹ thuật viên bảo quản chính chuyên ngành dự trữ quốc gia sẽ có mức lương như thế nào?
Mã số ngạch của kỹ thuật viên bảo quản chính chuyên ngành dự trữ quốc gia là bao nhiêu?
Căn cứ khoản 4 Điều 3 Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định như sau:
Các chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ
...
4. Chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành dự trữ quốc gia, bao gồm:
a) Kỹ thuật viên bảo quản chính Mã số ngạch: 19.220
b) Kỹ thuật viên bảo quản Mã số ngạch:19.221
c) Kỹ thuật viên bảo quản trung cấp Mã số ngạch:19.222
d) Thủ kho bảo quản Mã số ngạch:19.223
đ) Nhân viên bảo vệ kho dự trữ Mã số ngạch:19.224
Như vậy, công chức giữ chức danh kỹ thuật viên bảo quản chính chuyên ngành dự trữ quốc gia hiện nay có mã số ngạch là: 19.220
Từ ngày 01/7/2023 mức lương của kỹ thuật viên bảo quản chính chuyên ngành dự trữ quốc gia thay đổi ra sao? (Hình từ Internet)
Kỹ thuật viên bảo quản chính chuyên ngành dự trữ quốc gia cần đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo và năng lực chuyên môn như thế nào?
Căn cứ khoản 3 và khoản 4 Điều 19 Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định như sau:
Kỹ thuật viên bảo quản chính (mã số 19.220)
...
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nắm vững đường lối, chủ trương chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước liên quan đến công tác dự trữ quốc gia; nắm vững chương trình cải cách hành chính của Chính phủ, của ngành Tài chính, ngành dự trữ quốc gia và chiến lược phát triển của ngành tài chính, ngành dự trữ quốc gia;
b) Nắm vững các nguyên tắc, chế độ, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế kỹ thuật, quy chế quản lý chất lượng, quản lý công tác bảo quản hàng dự trữ quốc gia thuộc lĩnh vực chuyên sâu;
c) Có chuyên môn sâu về nghiệp vụ bảo quản hàng dự trữ quốc gia; có kỹ năng xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, xây dựng đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực dự trữ quốc gia;
d) Có khả năng tổ chức hướng dẫn, thực hiện chế độ, chính sách, các quy định về quản lý nhà nước trong lĩnh vực dự trữ quốc gia; tổ chức phối hợp, tổ chức kiểm tra, tổng kết thực thi chính sách trong lĩnh vực dự trữ quốc gia;
đ) Có khả năng nghiên cứu, tổng hợp, đề xuất xây dựng, bổ sung, sửa đổi một số quy trình kỹ thuật, quy chế quản lý chất lượng, quản lý công tác bảo quản định mức kinh tế kỹ thuật hàng dự trữ quốc gia;
e) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
4. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với chuyên ngành kỹ thuật phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
...
Như vậy, công chức giữ chức danh kỹ thuật viên bảo quản chính chuyên ngành dự trữ quốc gia phải có tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ như quy định trên.
Tăng mức lương cơ sở thì kỹ thuật viên bảo quản chính chuyên ngành dự trữ quốc gia sẽ có mức lương như thế nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 24 Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định như sau:
Xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ
1. Các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước (Bảng 2) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và được sửa đổi tại Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ như sau:
a) Ngạch kiểm tra viên cao cấp thuế (mã số 06.036), kiểm tra viên cao cấp hải quan (mã số 08.049) được áp dụng hệ số lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.
Ngạch kế toán viên cao cấp (mã số 06.029) được áp dụng hệ số lương công chức loại A3, nhóm 2 (A3.2), từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55;
b) Ngạch kiểm tra viên chính thuế (mã số 06.037), kiểm tra viên chính hải quan (mã số 08.050), kỹ thuật viên bảo quản chính (mã số 19.220) được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
Ngạch kế toán viên chính (mã số 06.030) được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm 2 (A2.2), từ hệ số lương 4,00 đến 6,38;
c) Ngạch kế toán viên (mã số 06.031), kiểm tra viên thuế (mã số 06.038), kiểm tra viên hải quan (mã số 08.051), kỹ thuật viên bảo quản (mã số 19.221) được áp dụng hệ số lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Ngạch kế toán viên trung cấp (mã số 06.032), kiểm tra viên trung cấp thuế (mã số 06.039), kiểm tra viên trung cấp hải quan (mã số 08.052), kỹ thuật viên bảo quản trung cấp (mã số 19.222), thủ kho bảo quản (mã số 19.223) được áp dụng hệ số lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
đ) Ngạch nhân viên hải quan (mã số 08.053), nhân viên thuế (mã số 06.040) được áp dụng hệ số lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06;
e) Ngạch Nhân viên bảo vệ kho dự trữ (mã số 19.224) được áp dụng hệ số lương công chức loại C, nhóm 1 (C1), từ hệ số lương 1,65 đến hệ số lương 3,63.
...
Theo đó, kỹ thuật viên bảo quản chính được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 04/2019/TT-BNV thì mức lương của kỹ thuật viên bảo quản chính được tính như sau:
Mức lương thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 = Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng x Hệ số lương hiện hưởng
Hiện nay: căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP thì mức lương cơ sở hiện tại cho đến 30/6/2023 là 1.490.000 đồng/tháng;
Theo đó, kỹ thuật viên bảo quản chính hiện nay có thể nhận mức lương từ: 6.556.000 đồng/tháng đến 10.102.200 đồng/tháng.
Từ 01/7/2023 thì mức lương cơ sở thay đổi thành 1.800.000 đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP). Khi đó kỹ thuật viên bảo quản chính sẽ nhận mức lương từ: 7.920.000 đồng/tháng đến 12.204.000 đồng/tháng.