Từ 01/7/2023 mức lương của kiểm ngư viên chính là bao nhiêu?

Cho tôi hỏi được biết sắp tới thì nhà nước tăng mức lương cơ sở vậy lương sắp tới của người làm công việc kiểm ngư viên chính sẽ là bao nhiêu? Câu hỏi của anh Tân (Long An)

Kiểm ngư viên chính trong cơ quan kiểm ngư có mã số ngạch bao nhiêu?

Căn cứ khoản 5 Điều 3 Thông tư 07/2015/TT-BNV quy định như sau:

Chức danh, mã số ngạch công chức chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn, gồm:
...
5. Kiểm ngư:
a) Kiểm ngư viên chính Mã số ngạch: 25.309
b) Kiểm ngư viên Mã số ngạch: 25.310
c) Kiểm ngư viên trung cấp Mã số ngạch: 25.311
...

Theo quy định tại Điều 21 Thông tư 07/2015/TT-BNV thì kiểm ngư viên chính là công chức chuyên môn, nghiệp vụ trong cơ quan kiểm ngư, giúp lãnh đạo cơ quan kiểm ngư tổ chức thực hiện nhiệm vụ tuần tra, kiểm tra, kiểm soát, xử lý vi phạm pháp luật và thanh tra chuyên ngành thủy sản trên các vùng biển Việt Nam thuộc thẩm quyền quản lý.

Kiểm ngư viên chính có mã số ngạch là: 25.309.

Từ 01/7/2023 mức lương của kiểm ngư viên chính là bao nhiêu?

Từ 01/7/2023 mức lương của kiểm ngư viên chính là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Nhiệm vụ đối với người làm kiểm ngư viên chính là gì?

Căn cứ khoản 2 Điều 21 Thông tư 07/2015/TT-BNV quy định như sau:

Ngạch kiểm ngư viên chính (mã số: 25.309)
..
2. Nhiệm vụ
a) Chủ trì tổ chức triển khai và thực hiện một số lĩnh vực trong công tác chuyên môn về kiểm ngư và thanh tra chuyên ngành thủy sản;
b) Tham gia xây dựng hoặc sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật về chuyên môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực công tác được giao;
c) Chủ trì và tổ chức thực hiện việc tuần tra, kiểm tra, kiểm soát, thanh tra và xử lý theo quy định của pháp luật đối với những vụ việc có quy mô lớn và có tính chất phức tạp;
d) Chủ trì tổ chức và hướng dẫn kiểm tra nghiệp vụ về kiểm ngư; đề xuất các biện pháp tổ chức, chỉ đạo nâng cao hiệu quả quản lý và công tác của lực lượng kiểm ngư;
đ) Phối hợp với các cơ quan có liên quan khi triển khai thực hiện công tác tuần tra, kiểm tra, kiểm soát, thanh tra, phát hiện và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về thủy sản;
e) Tham gia hoặc chủ trì tổ chức nghiên cứu, áp dụng, ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ tiên tiến vào lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ được giao;
g) Tham gia hoặc chủ trì biên soạn tài liệu giảng dạy và tài liệu hướng dẫn, đồng thời tổ chức bồi dưỡng, phổ biến kinh nghiệm cho kiểm ngư viên và thuyền viên tàu kiểm ngư.
...

Như vậy, công chức giữ chức danh kiểm ngư viên chính phải bảo đảm thực hiện những nhiệm vụ được quy định như trên.

Lương cơ sở thay đổi thì lương của kiểm ngư viên chính là bao nhiêu?

Căn cứ khoản 1 Điều 30 Thông tư 07/2015/TT-BNV quy định như sau:

Cách xếp lương
1. Các ngạch công chức chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn, bao gồm: kiểm dịch động vật, kiểm dịch thực vật, kiểm soát viên đê điều, kiểm lâm, kiểm ngư, thuyền viên tàu kiểm ngư quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước (Bảng 2) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và được sửa đổi tại Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ như sau:
a) Ngạch kiểm lâm viên chính, kiểm ngư viên chính, thuyền viên kiểm ngư chính được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
b) Ngạch kiểm dịch viên chính động vật, kiểm dịch viên chính thực vật, kiểm soát viên chính đê điều được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;
c) Ngạch kiểm dịch viên động vật, kiểm dịch viên thực vật, kiểm soát viên đê điều, kiểm lâm viên, kiểm ngư viên, thuyền viên kiểm ngư được áp dụng hệ số lương công chức loại Al, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Ngạch kỹ thuật viên kiểm dịch động vật, kỹ thuật viên kiểm dịch thực vật, kiểm soát viên trung cấp đê điều, kiểm lâm viên trung cấp, kiểm ngư viên trung cấp, thuyền viên kiểm ngư trung cấp được áp dụng hệ số lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06;
...

Theo đó, kiểm ngư viên chính được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;

Theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư 04/2019/TT-BNV thì mức lương của kiểm ngư viên chính được tính như sau:

Mức lương thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2019

=

Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng

x

Hệ số lương hiện hưởng

Hiện nay: Căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP thì mức lương cơ sở hiện tại là 1.490.000 đồng/tháng;

Theo đó, kiểm ngư viên chính hiện nay có thể nhận mức lương từ: 6.556.000 đồng/tháng đến 10.102.200 đồng/tháng.

Kể từ 01/7/2023, mức lương cơ sở thay đổi thành 1.800.000 đồng/tháng (theo khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15). Khi đó, kiểm ngư viên chính sẽ nhận mức lương từ: 7.920.000 đồng/tháng đến 12.204.000 đồng/tháng.

MỚI NHẤT
0 lượt xem
Bài viết mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào