Trình độ chuyên môn là gì? Ví dụ cụ thể? Cách ghi trình độ chuyên môn trong hồ sơ?

Trình độ chuyên môn là gì? Nêu ví dụ cụ thể? Cách ghi trình độ chuyên môn trong hồ sơ? Nhà nước có chính sách ưu đãi đối với người lao động có trình độ chuyên môn cao không?

Trình độ chuyên môn là gì? Ví dụ cụ thể? Cách ghi trình độ chuyên môn trong hồ sơ?

Trình độ chuyên môn là thuật ngữ chỉ khả năng, năng lực của một cá nhân trong một lĩnh vực cụ thể, được chứng minh thông qua các loại bằng cấp và chứng chỉ. Đây là yếu tố quan trọng giúp xác định năng lực làm việc của bạn trong một ngành nghề chuyên biệt nào đó.

- Các cấp bậc của trình độ chuyên môn

+ Sơ cấp: Đào tạo ngắn hạn, thường kéo dài từ vài tháng đến một năm.

Ví dụ: Chứng chỉ nghề sơ cấp về sửa chữa điện thoại di động.

+ Trung cấp: Đào tạo từ 1 đến 2 năm, thường dành cho những người đã tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc trung học phổ thông.

Ví dụ: Bằng trung cấp kế toán.

+ Cao đẳng: Đào tạo từ 2 đến 3 năm, thường dành cho những người đã tốt nghiệp trung học phổ thông.

Ví dụ: Bằng cao đẳng công nghệ thông tin.

+ Đại học (Cử nhân): Đào tạo từ 3 đến 4 năm, cung cấp kiến thức chuyên sâu và kỹ năng thực hành trong một lĩnh vực cụ thể.

Ví dụ: Cử nhân quản trị kinh doanh.

+ Sau đại học (Thạc sĩ, Tiến sĩ): Đào tạo nâng cao, thường kéo dài từ 1 đến 3 năm đối với thạc sĩ và từ 3 đến 5 năm đối với tiến sĩ.

Ví dụ: Thạc sĩ kinh tế, Tiến sĩ y khoa.

- Cách ghi trình độ chuyên môn trong hồ sơ: Khi ghi trình độ chuyên môn trong hồ sơ, bạn cần trình bày rõ ràng và chi tiết để nhà tuyển dụng có thể dễ dàng hiểu được năng lực của bạn. Dưới đây là một ví dụ:

Trình độ chuyên môn:

+ Cử nhân Quản trị Kinh doanh - Đại học XYZ (09/2016 - 06/2020)

+ Chứng chỉ Google Analytics - Google (03/2022)

- Lưu ý khi ghi trình độ chuyên môn

+ Chính xác và trung thực: Đảm bảo thông tin bạn cung cấp là chính xác và trung thực.

+ Rõ ràng và ngắn gọn: Trình bày thông tin một cách rõ ràng và ngắn gọn, tránh dài dòng.

+ Liên quan đến công việc: Chỉ ghi những trình độ chuyên môn liên quan đến vị trí bạn đang ứng tuyển.

Thông tin mang tính chất tham khảo.

Trình độ chuyên môn là gì? Ví dụ cụ thể? Cách ghi trình độ chuyên môn trong hồ sơ?

Trình độ chuyên môn là gì? Ví dụ cụ thể? Cách ghi trình độ chuyên môn trong hồ sơ? (Hình từ Internet)

Nhà nước có chính sách ưu đãi đối với người lao động có trình độ chuyên môn cao đúng không?

Theo Điều 4 Bộ luật Lao động 2019 quy định:

Chính sách của Nhà nước về lao động
1. Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động, người làm việc không có quan hệ lao động; khuyến khích những thỏa thuận bảo đảm cho người lao động có điều kiện thuận lợi hơn so với quy định của pháp luật về lao động.
2. Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng lao động, quản lý lao động đúng pháp luật, dân chủ, công bằng, văn minh và nâng cao trách nhiệm xã hội.
3. Tạo điều kiện thuận lợi đối với hoạt động tạo việc làm, tự tạo việc làm, dạy nghề và học nghề để có việc làm; hoạt động sản xuất, kinh doanh thu hút nhiều lao động; áp dụng một số quy định của Bộ luật này đối với người làm việc không có quan hệ lao động.
4. Có chính sách phát triển, phân bố nguồn nhân lực; nâng cao năng suất lao động; đào tạo, bồi dưỡng và nâng cao trình độ, kỹ năng nghề cho người lao động; hỗ trợ duy trì, chuyển đổi nghề nghiệp, việc làm cho người lao động; ưu đãi đối với người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao đáp ứng yêu cầu của cách mạng công nghiệp, sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
5. Có chính sách phát triển thị trường lao động, đa dạng các hình thức kết nối cung, cầu lao động.
6. Thúc đẩy người lao động và người sử dụng lao động đối thoại, thương lượng tập thể, xây dựng quan hệ lao động tiến bộ, hài hòa và ổn định.
7. Bảo đảm bình đẳng giới; quy định chế độ lao động và chính sách xã hội nhằm bảo vệ lao động nữ, lao động là người khuyết tật, người lao động cao tuổi, lao động chưa thành niên.

Theo đó chính sách của Nhà nước về lao động sẽ thực hiện ưu đãi đối với người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao đáp ứng yêu cầu của cách mạng công nghiệp, sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

Thời gian thử việc đối với có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn là bao lâu?

Theo Điều 25 Bộ luật Lao động 2019 quy định:

Thời gian thử việc
Thời gian thử việc do hai bên thỏa thuận căn cứ vào tính chất và mức độ phức tạp của công việc nhưng chỉ được thử việc một lần đối với một công việc và bảo đảm điều kiện sau đây:
1. Không quá 180 ngày đối với công việc của người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp;
2. Không quá 60 ngày đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật từ cao đẳng trở lên;
3. Không quá 30 ngày đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật trung cấp, công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ;
4. Không quá 06 ngày làm việc đối với công việc khác.

Theo đó thời gian thử việc đối với có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn như sau:

- Không quá 60 ngày đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật từ cao đẳng trở lên;

- Không quá 30 ngày đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật trung cấp, công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ.

MỚI NHẤT
0 lượt xem
Bài viết mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào