Tp Hồ Chí Minh có phải là thành phố trực thuộc trung ương không? Mức lương tối thiểu vùng của Tp Hồ Chí Minh là bao nhiêu?

Cho tôi hỏi Tp Hồ Chí Minh có phải là thành phố trực thuộc trung ương không? Mức lương tối thiểu vùng của Tp Hồ Chí Minh là bao nhiêu? Câu hỏi của anh K.L (Hồ Chí Minh)

Tp Hồ Chí Minh có phải là thành phố trực thuộc trung ương không?

Căn cứ tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 được bổ sung bởi khoản 7 Điều 1 Nghị quyết 26/2022/UBTVQH15 có quy định về danh mục các thành phố trực thuộc trung ương. Cụ thể:

TT

Vùng miền

Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

1

Trung du và miền núi phía Bắc (gồm 14 tỉnh)

Các tỉnh: Bắc Giang, Bắc Kạn, Cao Bằng, Điện Biên, Hà Giang, Hòa Bình, Lai Châu, Lào Cai, Lạng Sơn, Phú Thọ, Sơn La, Thái Nguyên, Tuyên Quang, Yên Bái.

2

Đồng bằng sông Hồng (gồm 11 tỉnh, thành phố)

Thành phố Hà Nội, thành phố Hải Phòng.

Các tỉnh: Bắc Ninh, Hà Nam, Hải Dương, Hưng Yên, Nam Định, Ninh Bình, Quảng Ninh, Thái Bình, Vĩnh Phúc.

3

Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung (gồm 14 tỉnh, thành phố)

Thành phố Đà Nẵng.

Các tỉnh: Bình Định, Bình Thuận, Hà Tĩnh, Khánh Hòa, Nghệ An, Ninh Thuận, Phú Yên, Quảng Bình, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Quảng Trị, Thanh Hóa, Thừa Thiên Huế.

4

Tây Nguyên (gồm 05 tỉnh)

Các tỉnh: Đắk Lắk, Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum, Lâm Đồng.

5

Đông Nam Bộ (gồm 06 tỉnh, thành phố)

Thành phố Hồ Chí Minh.

Các tỉnh: Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Tây Ninh.

6

Đồng bằng sông Cửu Long (gồm 13 tỉnh, thành phố)

Thành phố Cần Thơ.

Các tỉnh: An Giang, Bạc Liêu, Bến Tre, Cà Mau, Đồng Tháp, Hậu Giang, Kiên Giang, Long An, Sóc Trăng, Tiền Giang, Trà Vinh, Vĩnh

Như vậy, Việt Nam hiện có 05 thành phố trực thuộc Trung ương gồm:

- Hà Nội

- Tp Hồ Chí Minh

- Hải Phòng

- Đà Nẵng

- Cần Thơ

Như vậy, Tp Hồ Chí Minh là thành phố trực thuộc trung ương.

Tp Hồ Chí Minh có phải là thành phố trực thuộc trung ương không? Mức lương tối thiểu vùng của Tp Hồ Chí Minh là bao nhiêu?

Tp Hồ Chí Minh có phải là thành phố trực thuộc trung ương không? Mức lương tối thiểu vùng của Tp Hồ Chí Minh là bao nhiêu?

Mức lương tối thiểu vùng hiện nay của Tp. Hồ Chí Minh là bao nhiêu?

Căn cứ tại Điều 91 Bộ luật Lao động 2019 mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.

Căn cứ tại Phụ lục danh mục địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu từ 1/7/2022 ban hành kèm theo Nghị định 38/2022/NĐ-CP quy định:

Hiện nay, các quận, thành phố Thủ Đức và các huyện Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè thuộc thành phố Hồ Chí Minh là địa bàn vùng 1.

Riêng huyện Cần Giờ thuộc thành phố Hồ Chí Minh là địa bàn vùng 2.

Căn cứ tại Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu vùng hiện nay được quy định như sau:

Vùng

Mức lương tối thiểu tháng

(Đơn vị: đồng/tháng)

Mức lương tối thiểu giờ

(Đơn vị: đồng/giờ)

Vùng 1

4.680.000

22.500

Vùng 2

4.160.000

20.000

Vùng 3

3.640.000

17.500

Vùng 4

3.250.000

15.600

Như vậy, mức lương tối thiểu vùng hiện nay của Tp. Hồ Chí Minh là:

- Các quận, thành phố Thủ Đức và các huyện Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè thuộc thành phố Hồ Chí Minh

+ Đối với mức lương tối thiểu tháng : 4.680.000 đồng/tháng

+ Đối với mức lương tối thiểu giờ: 22.500 đồng/giờ.

- Huyện Cần Giờ thuộc thành phố Hồ Chí Minh

+ Đối với mức lương tối thiểu tháng : 4.160.000 đồng/tháng

+ Đối với mức lương tối thiểu giờ: 20.00 đồng/giờ.

Công ty trả lương thấp hơn mức lương tối thiểu vùng bị xử phạt như thế nào?

Căn cứ tại khoản 3 Điều 17 Nghị định 12/2022/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội, người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định như sau:

Vi phạm quy định về tiền lương
...
3. Phạt tiền đối với người sử dụng lao động khi có hành vi trả lương cho người lao động thấp hơn mức lương tối thiểu do Chính phủ quy định theo các mức sau đây:
a) Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động;
b) Từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;
c) Từ 50.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với vi phạm từ 51 người lao động trở lên.
...
5. Biện pháp khắc phục hậu quả
a) Buộc người sử dụng lao động trả đủ tiền lương cộng với khoản tiền lãi của số tiền lương chậm trả, trả thiếu cho người lao động tính theo mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn cao nhất của các ngân hàng thương mại nhà nước công bố tại thời điểm xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này;
b) Buộc người sử dụng lao động trả đủ khoản tiền tương đương với mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cộng với khoản tiền lãi của số tiền đó tính theo mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn cao nhất của các ngân hàng thương mại nhà nước công bố tại thời điểm xử phạt cho người lao động đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 Điều này.

Như vậy, hành vi trả lương thấp hơn mức lương tối thiểu vùng bị xử phạt từ 20.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng.

Lưu ý: mức phạt quy định trên đây là mức phạt đối với cá nhân. Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân (quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP)

Như vậy, công ty trả lương thấp hơn mức lương tối thiểu vùng bị xử phạt từ 40.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng tùy vào số lượng người lao động bị trả lương thấp hơn mức lương tối thiểu vùng.

Ngoài việc bị phạt tiền, công ty còn buộc phải trả đủ tiền lương cộng với khoản tiền lãi của số tiền trả thiếu cho người lao động. Mức lãi suất sẽ được tính theo mức lãi tiền gửi không kỳ hạn cao nhất của các ngân hàng thương mại nhà nước công bố tại thời điểm doanh nghiệp bị xử phạt.

MỚI NHẤT
0 lượt xem
Bài viết mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào