://travinh.baohiemxahoi.gov.vn.
- Email: bhxh@travinh.vss.gov.vn.
Tải trọn bộ hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội: Tại đây.
Trung tâm Bảo hiểm xã hội tỉnh Trà Vinh có địa chỉ ở đâu? (Hình từ Internet)
Vị trí và chức năng của Trung tâm bảo hiểm xã hội tỉnh Trà Vinh là gì?
Căn cứ Điều 1 Quyết định 2355/QĐ-BHXH năm 2022 quy định như sau:
Vị trí và chức năng của Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành
://khanhhoa.baohiemxahoi.gov.vn.
- Email: bhxh@khanhhoa.vss.gov.vn.
Tải trọn bộ hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội: Tại đây.
Trung tâm Bảo hiểm xã hội tỉnh Khánh Hòa có địa chỉ ở đâu? (Hình từ Internet)
Vị trí và chức năng của Trung tâm bảo hiểm xã hội tỉnh Khánh Hòa là gì?
Căn cứ Điều 1 Quyết định 2355/QĐ-BHXH năm 2022 quy định như sau:
Vị trí và chức năng của Bảo hiểm xã hội tỉnh
://hanam.baohiemxahoi.gov.vn.
- Email: bhxh@hanam.vss.gov.vn.
Tải trọn bộ hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội: Tại đây.
Trung tâm Bảo hiểm xã hội tỉnh Hà Nam có địa chỉ ở đâu? (Hình từ Internet)
Vị trí và chức năng của Trung tâm bảo hiểm xã hội tỉnh Hà Nam là gì?
Căn cứ Điều 1 Quyết định 2355/QĐ-BHXH năm 2022 quy định như sau:
Vị trí và chức năng của Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố
://thuathienhue.baohiemxahoi.gov.vn.
- Email: bhxh@thuathienhue.vss.gov.vn.
Tải trọn bộ hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội: Tại đây.
Trung tâm Bảo hiểm xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế có địa chỉ ở đâu? (Hình từ Internet)
Vị trí và chức năng của Trung tâm bảo hiểm xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế là gì?
Căn cứ Điều 1 Quyết định 2355/QĐ-BHXH năm 2022 quy định như sau:
Vị trí và chức năng của Bảo hiểm xã
://sonla.baohiemxahoi.gov.vn.
- Email: bhxh@sonla.vss.gov.vn.
Tải trọn bộ hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội: Tại đây.
Trung tâm Bảo hiểm xã hội tỉnh Sơn La có địa chỉ ở đâu? (Hình từ Internet)
Vị trí và chức năng của Trung tâm bảo hiểm xã hội tỉnh Sơn La là gì?
Căn cứ Điều 1 Quyết định 2355/QĐ-BHXH năm 2022 quy định như sau:
Vị trí và chức năng của Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố
://ninhbinh.baohiemxahoi.gov.vn.
- Email: bhxh@ninhthuan.vss.gov.vn.
Tải trọn bộ hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội: Tại đây.
Trung tâm Bảo hiểm xã hội tỉnh Ninh Thuận có địa chỉ ở đâu? (Hình từ Internet)
Vị trí và chức năng của Trung tâm bảo hiểm xã hội tỉnh Ninh Thuận là gì?
Căn cứ Điều 1 Quyết định 2355/QĐ-BHXH năm 2022 quy định như sau:
Vị trí và chức năng của Bảo hiểm xã hội tỉnh
@kontum.vss.gov.vn.
Tải trọn bộ hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội: Tại đây.
Trung tâm Bảo hiểm xã hội tỉnh Kon Tum có địa chỉ ở đâu? (Hình từ Internet)
Vị trí và chức năng của Trung tâm bảo hiểm xã hội tỉnh Kon Tum là gì?
Căn cứ Điều 1 Quyết định 2355/QĐ-BHXH năm 2022 quy định như sau:
Vị trí và chức năng của Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
1. Bảo
thông tin điện tử: https://binhdinh.baohiemxahoi.gov.vn.
- Email: bhxh@binhdinh.vss.gov.vn.
Tải trọn bộ hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội: Tại đây.
Trung tâm Bảo hiểm xã hội tỉnh Bình Định có địa chỉ ở đâu? (Hình từ Internet)
Vị trí và chức năng của Trung tâm bảo hiểm xã hội tỉnh Bình Định là gì?
Căn cứ Điều 1 Quyết định 2355/QĐ-BHXH năm 2022 quy định
kiến trúc; tham gia giảng dạy đại học, sau đại học và các khóa tập huấn chuyên môn về lĩnh vực kiến trúc; nghiên cứu, sáng chế khoa học trong lĩnh vực kiến trúc được công nhận; đạt giải thưởng kiến trúc quốc gia.
2. Tổ chức xã hội nghề nghiệp, cơ sở nghiên cứu, cơ sở đào tạo về kiến trúc thực hiện các hoạt động phát triển nghề nghiệp liên tục, bao
thủ tục sơ thẩm khi:
- Có đương sự ở nước ngoài;
- Có tài sản ở nước ngoài;
- Cần phải ủy thác tư pháp cho cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài, cho Tòa án, cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.
Và theo quy định tại khoản 4 Điều 38 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 như sau:
Thẩm quyền của các Tòa chuyên trách Tòa án
Ai có trách nhiệm kiểm soát các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại tại nơi làm việc?
Căn cứ Điều 18 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định về kiểm soát các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại tại nơi làm việc như sau:
Kiểm soát các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại tại nơi làm việc
1. Người sử dụng lao động phải tổ chức đánh giá, kiểm soát yếu tố
tăng thêm theo quy định tại Điều 114 của Bộ luật Lao động nếu người lao động tiếp tục làm việc tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc khu vực nhà nước và doanh nghiệp nhà nước.
Theo đó, số ngày nghỉ hằng năm của người lao động làm việc chưa đủ 12 tháng được tính như sau: lấy số ngày nghỉ hằng năm cộng với số ngày được nghỉ tăng thêm theo thâm niên
cấp khu vực mà sổ BHXH không thể hiện đầy đủ thông tin làm căn cứ tính phụ cấp khu vực).
+ Đối với người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam hưởng BHXH một lần: Hồ sơ như nêu tại nội dung a2, a4, a5 thuộc điểm a khoản 1.2.3 Điều 6 Quy trình ban hành kèm theo Quyết định 116/QĐ-BHXH năm 2019.
- Đối với người đang hưởng lương hưu
làm việc đối với người làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
Người lao động làm việc chưa đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm theo tỷ lệ tương ứng với số tháng làm việc.
Căn cứ Điều 114 Bộ luật Lao động 2019 quy định ngày nghỉ phép năm tăng thêm theo thâm niên làm việc, cụ thể như sau:
Ngày
nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động quy định tại khoản 1 Điều 15 của Bộ luật này;
c) Công việc đã giao kết trong hợp đồng lao động là công việc mà pháp luật cấm.
2. Hợp đồng lao động vô hiệu từng phần khi nội dung của phần đó vi phạm pháp luật nhưng không ảnh hưởng đến các phần còn lại của hợp đồng.
Và căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 15 Bộ
vực y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành;
- Thông tư 46/2016/TT-BYT Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành;
- Thông tư liên tịch 105/2016/TTLT-BQP-BCA-BLĐTBXH hướng dẫn Luật Bảo hiểm xã hội và Nghị định 33/2016/NĐ-CP về bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu hưởng lương đối
Có yêu cầu về độ tuổi của người học nghề để làm việc cho người sử dụng lao động không?
Căn cứ Điều 61 Bộ luật Lao động 2019 quy định về học nghề, tập nghề để làm việc cho người sử dụng lao động, cụ thể như sau:
Học nghề, tập nghề để làm việc cho người sử dụng lao động
1. Học nghề để làm việc cho người sử dụng lao động là việc người sử dụng lao
từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động là tổ chức.
Hành vi ngược đãi người lao động bị xử phạt bao nhiêu tiền? (Hình từ Internet)
Hành vi ngược đãi người lao động có bị nghiêm cấm theo quy định pháp luật không?
Căn cứ Điều 8 Bộ luật Lao động 2019 quy định về các hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực lao động như
năng quản lý dự án thường được ưa chuộng trong các vị trí quản lý dự án nghiên cứu y tế. Công việc này đòi hỏi bạn cân nhắc về các khía cạnh kỹ thuật và tài chính của dự án, và bạn có thể làm việc tại các tổ chức y tế, viện nghiên cứu, hay các công ty chuyên về quản lý dự án y tế.
4. Chuyên gia tư vấn y tế hoặc sinh học
Nếu bạn có khả năng giải
Hành vi đe dọa gây thiệt hại đặc biệt nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của NSDLĐ thì có bị sa thải không?
Căn cứ Điều 125 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:
Áp dụng hình thức xử lý kỷ luật sa thải
Hình thức xử lý kỷ luật sa thải được người sử dụng lao động áp dụng trong trường hợp sau đây:
1. Người lao động có hành vi trộm cắp, tham ô