.
Thời gian xét thăng quân hàm sĩ quan quân đội từ Thiếu tá lên Trung tá là bao nhiêu năm? (Hình từ Internet)
Mức lương của Trung tá quân đội được nhận hiện nay là bao nhiêu?
Căn cứ Mục 1 Bảng 6 ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định hệ số lương sĩ quan quân đội như sau:
Số thứ tự
Cấp bậc quân hàm
Hệ số lương
1
Đại tướng
tá là 4 năm.
Phục vụ tại ngũ bao nhiêu năm thì xét thăng quân hàm sĩ quan quân đội từ Trung tá lên Thượng tá? (Hình từ Internet)
Mức lương của Thượng tá quân đội được nhận hiện nay là bao nhiêu?
Căn cứ Mục 1 Bảng 6 ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định hệ số lương sĩ quan quân đội như sau:
Số thứ tự
Cấp bậc quân hàm
Hệ số
là 4 năm.
Xét thăng quân hàm sĩ quan quân đội từ Thượng tá lên Đại tá sau khi phục vụ tại ngũ bao nhiêu lâu? (Hình từ Internet)
Mức lương của Đại tá quân đội được nhận hiện nay là bao nhiêu?
Căn cứ Mục 1 Bảng 6 ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định hệ số lương sĩ quan quân đội như sau:
Số thứ tự
Cấp bậc quân hàm
Hệ số lương
.
Thời gian xét thăng quân hàm sĩ quan quân đội từ Thiếu úy lên Trung úy là bao nhiêu năm? (Hình từ Internet)
Mức lương của Trung úy quân đội được nhận hiện nay là bao nhiêu?
Căn cứ Mục 1 Bảng 6 ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định hệ số lương sĩ quan quân đội như sau:
Số thứ tự
Cấp bậc quân hàm
Hệ số lương
1
Đại tướng
Cho tôi hỏi 05 bảng lương mới cho CBCCVC và LLVT sau cải cách tiền lương được mở rộng quan hệ tiền lương có đúng không? Câu hỏi của anh Q.B (Bình Phước)
một khoản tiền cho những ngày không nghỉ.
...
Dẫn chiếu đến khoản 1 Điều 112 Bộ luật Lao động 2019 có quy định như sau:
Nghỉ lễ, tết
1. Người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương trong những ngày lễ, tết sau đây:
a) Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch);
b) Tết Âm lịch: 05 ngày;
c) Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30
ngành sĩ quan quy định tại các khoản 5, 6, 7 và 8 Điều này.
9. Phong cấp bậc quân hàm sĩ quan là quyết định trao cấp bậc quân hàm cho người trở thành sĩ quan.
10. Thăng cấp bậc quân hàm sĩ quan là quyết định đề bạt sĩ quan lên cấp bậc quân hàm cao hơn.
11. Giáng cấp bậc quân hàm sĩ quan là quyết định hạ cấp bậc quân hàm hiện tại của sĩ quan xuống
Cho tôi hỏi thời hạn báo cáo kết quả thực hiện việc quản lý công chức thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là ngày nào? Câu hỏi của anh Q.B (Hà Nội)
đẹp thì chính trị gia chính là con đường tốt nhất. Sự lựa chọn sáng suốt này sẽ giúp Kim Ngưu nhận được sự ủng hộ và yêu mến từ những người xung quanh.
- Nhân viên phân tích tài chính: Dù là nam hay nữ, những người thuộc cung Kim Ngưu đều giỏi tính toán và quản lý tiền bạc. Chính vì vậy, họ rất phù hợp với những ngành có liên quan tới tài chính
1 Điều 30 của Luật Lực lượng dự bị động viên (gọi tắt là Luật) và được thực hiện như sau:
1. Đối với sĩ quan dự bị, quân nhân chuyên nghiệp dự bị, mức phụ cấp 01 ngày được tính bằng tháng tiền lương cơ bản hiện hành của sĩ quan có cùng cấp bậc quân hàm hoặc cùng bậc lương quân nhân chuyên nghiệp tại ngũ chia cho 26 ngày.
...
Theo đó, phụ cấp
nhân và viên chức quốc phòng 2015 quy định về cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp, cụ thể như sau:
Cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp
1. Cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp được xác định tương ứng với trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ và mức lương, gồm:
a) Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp;
b) Trung tá quân nhân
Khi người sử dụng lao động sử dụng người làm công tác y tế tại nơi làm việc nhưng người đó không đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật thì bị xử phạt như thế nào? Câu hỏi của anh Kiên (Hà Nội).
Thượng tướng tối thiểu là 4 năm.
Thời gian xét thăng quân hàm sĩ quan quân đội từ Trung tướng lên Thượng tướng là bao nhiêu năm? (Hình từ Internet)
Mức lương của Thượng tướng quân đội được nhận hiện nay là bao nhiêu?
Căn cứ Mục 1 Bảng 6 ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định hệ số lương sĩ quan quân đội như sau:
Số thứ tự
Cấp bậc
Cấp bậc quân hàm
Hệ số lương
1
Đại tướng
10,40
2
Thượng tướng
9,80
3
Trung tướng
9,20
4
Thiếu tướng
8,60
5
Đại tá
8,00
6
Thượng tá
7,30
7
Trung tá
6,60
8
Thiếu tá
6,00
9
Đại úy
5,40
10
Thượng úy
5,00
11
Trung úy
4,60
12
đăng ký, quản lý và sắp xếp vào đơn vị dự bị động viên để sẵn sàng bổ sung cho lực lượng thường trực của Quân đội nhân dân.
2. Quân nhân dự bị bao gồm sĩ quan dự bị, quân nhân chuyên nghiệp dự bị và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị được đăng ký theo quy định của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức