với mức phạt tiền dựa vào số lương người vi phạm theo quy định trên.
Lưu ý: theo khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP, mức phạt quy định trên đây là mức phạt đối với cá nhân. Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
Thời hiệu xử lý vi phạm hành chính đối với hành vi không thực hiện các chế độ bảo hộ lao động với
trường hợp đặc biệt mới xét thăng, giáng nhiều cấp bậc hàm.
Trung sĩ công an đang có hệ số lương là bao nhiêu?
Căn cứ Mục 1 Bảng 6 ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định hệ số lương sĩ quan Công an nhân dân như sau:
Số thứ tự
Cấp bậc quân hàm
Hệ số lương
1
Đại tướng
10,40
2
Thượng tướng
9,80
3
Trung
bậc hàm, trừ trường hợp đặc biệt mới xét thăng, giáng nhiều cấp bậc hàm.
Thượng sĩ công an đang có hệ số lương là bao nhiêu?
Căn cứ Mục 1 Bảng 6 ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định hệ số lương sĩ quan Công an nhân dân như sau:
Số thứ tự
Cấp bậc quân hàm
Hệ số lương
1
Đại tướng
10,40
2
Thượng tướng
9
01 cấp bậc hàm, trừ trường hợp đặc biệt mới xét thăng, giáng nhiều cấp bậc hàm.
Thiếu úy công an đang có hệ số lương là bao nhiêu?
Căn cứ Mục 1 Bảng 6 ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định hệ số lương sĩ quan Công an nhân dân như sau:
Số thứ tự
Cấp bậc quân hàm
Hệ số lương
1
Đại tướng
10,40
2
Thượng tướng
bậc hàm, trừ trường hợp đặc biệt mới xét thăng, giáng nhiều cấp bậc hàm.
Thượng úy công an đang có hệ số lương là bao nhiêu?
Căn cứ Mục 1 Bảng 6 ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định hệ số lương sĩ quan Công an nhân dân như sau:
Số thứ tự
Cấp bậc quân hàm
Hệ số lương
1
Đại tướng
10,40
2
Thượng tướng
9
trường hợp đặc biệt mới xét thăng, giáng nhiều cấp bậc hàm.
Đại úy công an đang có hệ số lương là bao nhiêu?
Căn cứ Mục 1 Bảng 6 ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định hệ số lương sĩ quan Công an nhân dân như sau:
Số thứ tự
Cấp bậc quân hàm
Hệ số lương
1
Đại tướng
10,40
2
Thượng tướng
9,80
3
Trung tướng
, trừ trường hợp đặc biệt mới xét thăng, giáng nhiều cấp bậc hàm.
Thiếu tá công an đang có hệ số lương là bao nhiêu?
Căn cứ Mục 1 Bảng 6 ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định hệ số lương sĩ quan Công an nhân dân như sau:
Số thứ tự
Cấp bậc quân hàm
Hệ số lương
1
Đại tướng
10,40
2
Thượng tướng
9,80
3
, trừ trường hợp đặc biệt mới xét thăng, giáng nhiều cấp bậc hàm.
Trung tá công an đang có hệ số lương là bao nhiêu?
Căn cứ Mục 1 Bảng 6 ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định hệ số lương sĩ quan Công an nhân dân như sau:
Số thứ tự
Cấp bậc quân hàm
Hệ số lương
1
Đại tướng
10,40
2
Thượng tướng
9,80
3
bậc hàm, trừ trường hợp đặc biệt mới xét thăng, giáng nhiều cấp bậc hàm.
Thượng tá công an đang có hệ số lương là bao nhiêu?
Căn cứ Mục 1 Bảng 6 ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định hệ số lương sĩ quan Công an nhân dân như sau:
Số thứ tự
Cấp bậc quân hàm
Hệ số lương
1
Đại tướng
10,40
2
Thượng tướng
9
trường hợp đặc biệt mới xét thăng, giáng nhiều cấp bậc hàm.
Đại tá công an đang có hệ số lương là bao nhiêu?
Căn cứ Mục 1 Bảng 6 ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định hệ số lương sĩ quan Công an nhân dân như sau:
Số thứ tự
Cấp bậc quân hàm
Hệ số lương
1
Đại tướng
10,40
2
Thượng tướng
9,80
3
Trung tướng
, giáng 01 cấp bậc hàm, trừ trường hợp đặc biệt mới xét thăng, giáng nhiều cấp bậc hàm.
Trung tướng công an đang có hệ số lương là bao nhiêu?
Căn cứ Mục 1 Bảng 6 ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định hệ số lương sĩ quan Công an nhân dân như sau:
Số thứ tự
Cấp bậc quân hàm
Hệ số lương
1
Đại tướng
10,40
2
Thượng
được thăng, giáng 01 cấp bậc hàm, trừ trường hợp đặc biệt mới xét thăng, giáng nhiều cấp bậc hàm.
Thượng tướng công an đang có hệ số lương là bao nhiêu?
Căn cứ Mục 1 Bảng 6 ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định hệ số lương sĩ quan Công an nhân dân như sau:
Số thứ tự
Cấp bậc quân hàm
Hệ số lương
1
Đại tướng
10,40
2
hàm, trừ trường hợp đặc biệt mới xét thăng, giáng nhiều cấp bậc hàm.
Đại tướng công an đang có hệ số lương là bao nhiêu?
Căn cứ Mục 1 Bảng 6 ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định hệ số lương sĩ quan Công an nhân dân như sau:
Số thứ tự
Cấp bậc quân hàm
Hệ số lương
1
Đại tướng
10,40
2
Thượng tướng
9,80
3
tại tiểu mục 2 Mục II Nghị quyết 02-NQ/TW năm 2021 quy định như sau:
Mục tiêu
a) Mục tiêu tổng quát
Xây dựng Công đoàn Việt Nam vững mạnh toàn diện, có năng lực thích ứng và giải quyết các vấn đề đặt ra, thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ trong tình hình mới; là cơ sở chính trị - xã hội vững chắc của Đảng, Nhà nước; làm tốt vai trò cầu nối, giữ mối
nghiệp công lập hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo và một số lĩnh vực khác có thời điểm kết thúc năm công tác trước tháng 12 hàng năm thì người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập quyết định thời điểm đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức.
3. Tại thời điểm đánh giá, xếp loại chất lượng, trường hợp vắng mặt có lý do chính đáng hoặc nghỉ ốm
hoặc nghề đào tạo.
Thời gian đào tạo trình độ trung cấp theo phương thức tích lũy mô-đun hoặc tín chỉ là thời gian tích lũy đủ số lượng mô-đun hoặc tín chỉ quy định cho từng chương trình đào tạo.
Người có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, nếu có nguyện vọng tiếp tục học lên trình độ cao đẳng thì phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng văn hóa trung
Hành vi nào của quân nhân chuyên nghiệp không áp dụng thời hiệu xử lý kỷ luật?
Theo Điều 7 Thông tư 143/2023/TT-BQP quy định:
Thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật
1. Thời hiệu xử lý kỷ luật
a) Thời hiệu xử lý kỷ luật khiển trách là 5 năm; cảnh cáo, hạ bậc lương, giáng chức, cách chức, giáng cấp bậc quân hàm là 10 năm kể từ thời điểm có hành vi
)
07 điều cần lưu ý về tập nghề để làm việc cho người sử dụng lao động hiện nay?
(1) Độ tuổi của người tập nghề
Căn cứ khoản 4 Điều 61 Bộ luật Lao động 2019 quy định người tập nghề phải đủ 14 tuổi trở lên và phải có đủ sức khỏe phù hợp với yêu cầu tập nghề.
Người tập nghề thuộc danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt
Hồ sơ hoàn trả tiền đã đóng đối với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện thông qua đại lý thu gồm những giấy tờ gì?
Căn cứ tiểu mục 2.2.a Mục 2 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 896/QĐ-BHXH năm 2021 quy định như sau:
* Trường hợp áp dụng
- Người tham gia có thời gian đóng BHXH tự nguyện trùng với thời gian đóng BHXH bắt buộc.
- Người
);
1.3.2. Các yếu tố nguy hiểm, có hại trong không gian hạn chế là những yếu tố có thể gây ra chết người, thương tích, mệt mỏi, suy nhược, bệnh nghề nghiệp (cấp tính hoặc mãn tính) cho con người nếu vào bên trong không gian hạn chế đó, bao gồm:
- Hàm lượng oxy trong không khí không đủ để cung cấp cho người vào làm việc bên trong (nhỏ hơn 19,5% so với