Binh chủng
1,00
1.800.000
6
Sư đoàn trưởng
0,90
1.620.000
7
Lữ đoàn trưởng
0,80
1.440.000
8
Trung đoàn trưởng
0,70
1.260.000
9
Phó Trung đoàn trưởng
0,60
1.080.000
10
Tiểu đoàn trưởng
0,50
900.000
11
Phó Tiểu đoàn trưởng
0,40
720.000
12
Đại đội trưởng
Binh chủng
1,00
1.800.000
6
Sư đoàn trưởng
0,90
1.620.000
7
Lữ đoàn trưởng
0,80
1.440.000
8
Trung đoàn trưởng
0,70
1.260.000
9
Phó Trung đoàn trưởng
0,60
1.080.000
10
Tiểu đoàn trưởng
0,50
900.000
11
Phó Tiểu đoàn trưởng
0,40
720.000
12
Đại đội trưởng
Binh chủng
1,00
1.800.000
6
Sư đoàn trưởng
0,90
1.620.000
7
Lữ đoàn trưởng
0,80
1.440.000
8
Trung đoàn trưởng
0,70
1.260.000
9
Phó Trung đoàn trưởng
0,60
1.080.000
10
Tiểu đoàn trưởng
0,50
900.000
11
Phó Tiểu đoàn trưởng
0,40
720.000
12
Đại đội trưởng
tin về người lao động mới nhất hiện nay là mẫu nào? (Hình từ Internet)
Thông tin trong cơ sở dữ liệu về người lao động theo chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững được xác lập từ nguồn nào?
Căn cứ Điều 12 Thông tư 11/2022/TT-BLĐTBXH quy định như sau:
Xây dựng cơ sở dữ liệu về người lao động
1. Cơ sở dữ liệu về người lao động là cơ sở
tiếp nuôi dưỡng: Trợ cấp tuất hằng tháng = 1,26 triệu đồng/tháng.
Các khoản trợ cấp BHXH nêu trên sẽ được điều chỉnh khi Chính phủ thực hiện điều chỉnh lương lưu và các khoản trợ cấp BHXH hằng tháng dựa trên cơ sở mức tăng của chỉ số giá tiêu dùng và tăng trưởng kinh tế phù hợp với ngân sách nhà nước và quỹ bảo hiểm xã hội (Điều 74 Dự thảo
phẩm. Mức chi theo thực tế trên cơ sở các hóa đơn chứng từ chi tiêu hợp pháp, phù hợp với dự toán được cấp có thẩm quyền giao và quy định của pháp luật về đấu thầu.
3. Chi công tác chuẩn bị các bài kiểm tra kiến thức, bài kiểm tra thực hành; công tác coi thi, chấm thi và công tác tổ chức đợt đánh giá: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại
Cơ cấu đề thi đánh giá năng lực đối với tuyển sinh giáo viên mầm non như thế nào?
Theo quy định tại Điều 13 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT, đề thi đánh giá năng lực đối với giáo viên mầm non được quy định như sau:
- Đề thi: Xây dựng theo đề cương, bao gồm cấu trúc, dạng thức, phạm vi và tiêu chí đánh giá. Phản ánh yêu cầu
Lữ đoàn trưởng
0,80
1.440.000
8
Trung đoàn trưởng
0,70
1.260.000
9
Phó Trung đoàn trưởng
0,60
1.080.000
10
Tiểu đoàn trưởng
0,50
900.000
11
Phó Tiểu đoàn trưởng
0,40
720.000
12
Đại đội trưởng
0,30
540.000
13
Phó Đại đội trưởng
0,25
450.000
14
Trung đội
Lữ đoàn trưởng
0,80
1.440.000
8
Trung đoàn trưởng
0,70
1.260.000
9
Phó Trung đoàn trưởng
0,60
1.080.000
10
Tiểu đoàn trưởng
0,50
900.000
11
Phó Tiểu đoàn trưởng
0,40
720.000
12
Đại đội trưởng
0,30
540.000
13
Phó Đại đội trưởng
0,25
450.000
14
Trung đội
bệnh quy định:
Tổ chức kiểm tra đánh giá năng lực hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
1. Nội dung kiểm tra đánh giá năng lực hành nghề khám bệnh, chữa bệnh của các chức danh bác sỹ, y sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y, dinh dưỡng lâm sàng, cấp cứu viên ngoại viện, tâm lý lâm sàng thực hiện dựa trên chuẩn năng lực nghề nghiệp tương ứng với từng chức
, chữa bệnh quy định:
Tổ chức kiểm tra đánh giá năng lực hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
1. Nội dung kiểm tra đánh giá năng lực hành nghề khám bệnh, chữa bệnh của các chức danh bác sỹ, y sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y, dinh dưỡng lâm sàng, cấp cứu viên ngoại viện, tâm lý lâm sàng thực hiện dựa trên chuẩn năng lực nghề nghiệp tương ứng với từng
hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
1. Nội dung kiểm tra đánh giá năng lực hành nghề khám bệnh, chữa bệnh của các chức danh bác sỹ, y sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y, dinh dưỡng lâm sàng, cấp cứu viên ngoại viện, tâm lý lâm sàng thực hiện dựa trên chuẩn năng lực nghề nghiệp tương ứng với từng chức danh và bộ công cụ đánh giá năng lực hành nghề khám
thuật y, dinh dưỡng lâm sàng, cấp cứu viên ngoại viện, tâm lý lâm sàng thực hiện dựa trên chuẩn năng lực nghề nghiệp tương ứng với từng chức danh và bộ công cụ đánh giá năng lực hành nghề khám bệnh, chữa bệnh.
2. Hội đồng Y khoa Quốc gia xây dựng Quy chế kiểm tra đánh giá năng lực hành nghề khám bệnh, chữa bệnh; tiêu chí của cơ sở là địa điểm tổ chức
Binh chủng
1,00
1.800.000
6
Sư đoàn trưởng
0,90
1.620.000
7
Lữ đoàn trưởng
0,80
1.440.000
8
Trung đoàn trưởng
0,70
1.260.000
9
Phó Trung đoàn trưởng
0,60
1.080.000
10
Tiểu đoàn trưởng
0,50
900.000
11
Phó Tiểu đoàn trưởng
0,40
720.000
12
Đại đội trưởng
kiểm tra đánh giá năng lực hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
1. Nội dung kiểm tra đánh giá năng lực hành nghề khám bệnh, chữa bệnh của các chức danh bác sỹ, y sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y, dinh dưỡng lâm sàng, cấp cứu viên ngoại viện, tâm lý lâm sàng thực hiện dựa trên chuẩn năng lực nghề nghiệp tương ứng với từng chức danh và bộ công cụ đánh giá
Cán bộ là ai?
Tại khoản 1 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức 2008 có quy định như sau:
Cán bộ, công chức
1. Cán bộ là công dân Việt Nam, được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây
dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y, dinh dưỡng lâm sàng, cấp cứu viên ngoại viện, tâm lý lâm sàng thực hiện dựa trên chuẩn năng lực nghề nghiệp tương ứng với từng chức danh và bộ công cụ đánh giá năng lực hành nghề khám bệnh, chữa bệnh.
2. Hội đồng Y khoa Quốc gia xây dựng Quy chế kiểm tra đánh giá năng lực hành nghề khám bệnh, chữa bệnh; tiêu chí của cơ sở
thuế.
Nội dung môn thi pháp luật về thuế bao gồm: Luật và các văn bản hướng dẫn thi hành về quản lý thuế, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế thu nhập cá nhân, thuế tài nguyên, các loại thuế khác; phí và lệ phí thuộc Ngân sách nhà nước.
b) Môn kế toán.
Nội dung môn thi kế toán bao gồm: Luật Kế toán, chuẩn
kiểm tra hiện trạng tài sản; biên bản tiêu hủy tang vật; biên bản cưỡng chế; biên bản giao nhà đất; biên bản trả tài sản và các biên bản nghiệp vụ khác;
b) Tham mưu, giúp Chấp hành viên sơ cấp chuẩn bị hồ sơ, thủ tục, tổ chức thi hành thuộc thẩm quyền thi hành của cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh, cấp huyện; giúp Chấp hành viên sơ cấp thực hiện
hằng năm
1. Thời gian làm việc của giáo viên tiểu học trong năm học là 42 tuần, trong đó:
a) 35 tuần dành cho việc giảng dạy và các hoạt động giáo dục theo quy định về kế hoạch thời gian năm học.
b) 05 tuần dành cho học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ.
c) 01 tuần dành cho việc chuẩn bị năm học mới.
d) 01 tuần dành cho việc tổng kết năm học.
2